Cách đọc chữ Lào

Cách đọc chữ Lào chỉ là quy ước thôi nhé mọi người. Chưa có tài liệu nào là chuẩn 100% cả, thực tế vẫn phải học thêm ở giáo viên giảng dạy tiếng Lào.

1. Bảng chữ cái Lào có 27 và 6 âm đặc biệt

ລໍາດັບພະຍັນຊະນະ – Thứ tự sắp xếp phụ âm

ກ ຂ ຄ ງ ຈ ສ ຊ ຍ ດ ຕ ຖ ທ ນ ບ ປ ຜ ຝ ພ ຟ ມ ຢ ຣ ລ ວ ຫ ອ ຮ

ຫງ ຫຍ ໜ(ຫນ) ໝ(ຫມ) ຫຼ(ຫລ) ຫວ

Được chia làm 3 phần

A. phụ âm cao: ຂ ສ ຖ ຜ ຝ ຫ

Khỏ xỏ thỏ fỏ phỏ hỏ

B. phụ âm trung

ກ ຈ ດ ຕ ບ ປ ຢ ອ

Đọc gần giống như dấu huyền nhưng không rõ dấu

Cò chò đò tò bò pò dò ò

C. Phụ âm thấp

ຄ ງ ຊ ຍ ທ ນ ພ ຟ ມ ຣ ລ ວ ຮ

Kho ngo xo nho tho no fo pho mo ro lo vo ho

D. phụ âm đặc biệt thuộc phụ âm cao

ຫງ ຫຍ ໜ(ຫນ) ໝ(ຫມ) ຫຼ(ຫລ) ຫວ
Ngỏ nhỏ nỏ mỏ lỏ vỏ

2. bảng nguyên âm được chia làm 3 phần: âm ngắn, âm dài và đặc biệt

A. âm ngắn bao gồm
ອະ ອິ ອຶ ອຸ ເອະ ແອະ ໂອະ ເອາະ ເອິ ເອັຍ ອົວະ ເອຶອ
ạ í ứ ú ế é ố ó ớ ía úa ứa

B. âm dài bao gồm: (lúc đọc kéo dài ra)

ອາ ອີ ອູ ເອ ແອ ໂອ ອໍ ເອີ ເອຍ ອົວ ເອືອ
a i u ê e ô o ơ ia ua ưa

C. nguyên âm đặc biệt
ໄອ ໂອ ເອົາ ອໍາ
ây ay âu ăm

3. nguyên âm: bao gồm nguyên âm ngắn và dài

A. ອັກ ອາກ ອິກ ອີກ ອຶກ ອີກ ອຸກ ອຸກ ເອັກ ເອກ ແອັກ ແອກ ອົກ ໂອກ ắc ạc íc ịc ức ực úc ục ếc ệc éc ẹc ốc ôốc ອັອກ ອອກ ເອິກ ເອີກ ອັຽກ ອຽກ ອັວກ ອວກ ເອຶອກ ເອືອກ
oóc ọoc ớc ợc iếc iệc uốc uộc ước ược

B. ອັງ ອາງ ອິງ ອີງ ອຶງ ອືງ ອຸງ ອູງ ເອັງ ເອງ ແອັງ ແອງ ອົງ Ăng ang íng ing ứng ưng úng ung ếng êng éng eng ống ໂອງ ອັອງ ອອງ ເອິງ ເອີງ ອັຽງ ອຽງ ອັວງ ອວງ ເອຶອງ ເອືອງ
ôông óng oong ớng ơng iếng iêng uống uông ướng ương

C. ອາຍ ອຶຍ ອືຍ ອຸ໋ຍ ອຸຍ ອູຍ ໂອ້ຍ ໂອຍ ອ້ອຍ ອອຍ ເອີຍ ເອີຍ Ai ứi ưi úi úi ui ối ôi ói oi ới ơi ອັວຍ ອວຍ ເອຶອຍ ເອື້ອຍ uối uôi ưới ươi

D. ອັດ ອາດ ອິດ ອີດ ອຸດ ອູດ ອຶດ ອຶດ ເອັດ ເອດ ແອັດ Ắt ạt ít ịt út ụt ứt ựt ết ệt ét ແອດ ອົດ ໂອດ ອັອດ ອອດ ເອິດ ເອີດ ອັຽດ ອຽດ ອັວດ ອວດ ເອຶອດ ເອືອດ
ẹt ốt ột ót ọt ớt ợt iết iệt uốt uộc ướt ượt

E. ອັນ ອານ ອິນ ອີນ ອຶນ ອືນ ອຸນ ອູນ ເອັນ ເອນ ແອັນ ແອນ Ăn an ín in ứn ưn ún un ến ên én en ອົນ ໂອນ ອັອນ ອອນ ເອິນ ເອີນ ອັຽນ ອຽນ ອັວນ ອວນ ເອຶອນ ເອືອນ ốn ôôn ón oon ớn ơn iến iên uốn uôn ướn ươn

F. ອັບ ອາບ ອິບ ອີບ ອຶບ ອີບ ອຸບ ອູບ ເອັບ ເອບ ແອັບ ແອບ ອົບ ắp áp íp ịp ứp ựp úp ụp ếp ệp ép ẹp ốp ໂອບ ອັອບ ອອບ ເອິບ ເອີບ ອັຽບ ອຽບ ອັວບ ອວບ ເອຶອບ ເອືອບ
ộp óp ọp ớp ợp iếp iệp uốp uộp ướp ượp

G. ອາມ ອິມ ອີມ ອຶມ ອືມ ອຸມ ອູມ ເອັມ ເອມ ແອັມ ແອມ ອົມ Am ím im ứm ưm úm um ếm êm ém em ốm ໂອມ ອັອມ ອອມ ເອິມ ເອີມ ອັຽມ ອຽມ ອັວມ ອວມ ເອຶອມ ເອືອມ
ôôm óm ọm ớm ợm iếm iệm uốm uộm ướm ượm

H. ອາວ ອິວ ອີວ ອຶວ ອືວ ເອັວ ເອວ ແອັວ ແອວ ອັຽວ ອຽວ
Ao íu iu ứu ưu ếu êu éo eo iểu iêu

4. dấu thanh − ວັນນະຍຸດ

ອ່ (ໄມ້ເອກ – mạy ệc) tương ứng với dấu huyền
ອ້ (ໄມ້ໂທ – mạy thô) tương ứng với dấu nặng
ອ໋ (ໄມ້ຈັດຕະວາ – mạy chắt tạ va) tương ứng dấu hỏi
ອ໊ (ໄມ້ຕີ – mạy ti) tương ứng với dấu sắc

5. một số quy ước cần nhớ

A. nguyên âm có phụ âm chắn ດ ກ ບ (đo co bo) sẽ xảy ra các trường hợp sau

  1. Sẽ đọc có dấu sắc và dấu nặng
  2. Sẽ đọc theo dấu mạy ệc và mạy thô
    Ví dụ: ເດັກ – đếc (trẻ em)
    ໂດກເດກ – (đu đưa)
    ຕັດ – tắt (cắt)
    ກາດ – cạt (lát, trải, định…)

B. trường hợp đặc biệt mượn từ nước ngoài, được quy ước như sau:
ຈ ສ sẽ được thay phụ âm ດ
ລ ຮ sẽ được thay phụ âm ນ ພ ຟ sẽ được thay phụ âm ບ

Ví du: ອັຟການິສຖານ – ອັບ ກາ ນິດ ສະ ຖານ

ມົສກູ – ມົດ ສະ ກູ

ອົສຕຣາລີ – ອົດ ສະ ຕຣາ ລີ
C. trường hợp thông thường

Phụ âm cao đi với nguyên âm ngắn hoặc dài sẽ đọc theo phụ âm cao, có dấu thanh sẽ đọc theo dấu thanh
Phụ âm trung bình và phụ âm thấp sẽ đọc theo dấu của nguyên âm ngắn hoặc dài, có dấu thanh đọc theo dấu thanh

Ngọc Sơn – biên soạn