Học tiếng Lào tất nhiên phải rất cần đến những câu nói yêu thương. Vậy những câu nói về tình yêu trong tiếng Lào sẽ nói thế nào? KỸ NĂNG CẦN BIẾT mời mọi người cùng khám phá nhé!
– Anh nhớ em: Ải khít hot nọng – ອ້າຍຄິດຮອດນ້ອງ
– Anh nhớ em nhiều lắm: Ải khít hot nọng lãi lãi – ອ້າຍຄິດຮອດນ້ອງຫຼາຍໆ
– Đã lâu không gặp: Vê la đôn bò hển – ເວລາດົນບໍ່ເຫັນ/ độn léo bo phọ – ດົນເເລ້ວບໍ່ພໍ້
– Đã lâu tôi không gặp em: Đôn lẹo khọi bò phop nọng – ດົນແລ້ວຂ້ອຍບໍ່ພົບນ້ອງ
– Anh yêu em – ອ້າຍຮັກນ້ອງ – Ải hắc nọng.
– Anh yêu em nhiều lắm: Ải hắc nọng lãi lãi – ອ້າຍຮັກນ້ອງຫຼາຍໆ
– Tôi yêu em: Khọi hắc nọng – ຂ້ອຍຮັກນ້ອງ
– Em yêu anh: Nọng hắc ải – ນ້ອງຮັກອ້າຍ
– Em yêu anh nhiều lắm: Nọng hắc ải lãi lãi – ນ້ອງຮັກອ້າຍຫຼາຍໆ
– Xinh đẹp – Ngàm – ງາມ
– Em đẹp lắm – Nọng ngàm lãi – ນ້ອງງາມຫຼາຍໆ
– Em nhớ anh – Nọng khít hot ải – ນ້ອງຄິດຮອດອ້າຍ
– Em nhớ anh nhiều lắm – Nọng khít hot ải lãi lãi – ນ້ອງຄິດຮອດອ້າຍຫຼາຍໆ
– Người đẹp – Nang ngàm – ນາງງາມ / ຄົນງາມ
– Gặp người đẹp – Phop nang ngàm – ພົບນາງງາມ
NHỮNG CÂU THÀNH NGỮ NÓI VỀ TÌNH YÊU TRONG TIẾNG LÀO
– Yêu nhau lắm cắn nhau đau – hụ can đi phốt kô mắc sang can – ຮູ້ກັນດີໂພດ ກໍມັກຊັງກັນ
– Yêu trộm nhớ thầm: ep hắc (ແອບຮັກ)
– Anh ấy yêu trộm nhớ thầm cô ấy từ lâu: Lao ep hắc nang nặn tè đôn lẹo (ລາວແອບຮັກນາງ ນັ້ນມາແຕ່ດົນແລ້ວ)
– Bùa yêu: sả nề (ສະເໜ່)
– Người yêu: Khôn hắc – ຄົນຮັກ
– Tôi đã có người yêu: Khọi đạy mi khôn hắc lẹo (ຂ້ອຍໄດ້ມີ ຄົນຮັກແລ້ວ).
– Anh đã có người yêu chưa: Ải mi khôn hắc nhẵn (nhẵn là âm điệu cuối câu – từ này đúng là nhăn)? – ອ້າຍມີຄົນຮັກຫຍັງ?
– Em đã có người yêu chưa hoặc Em đã yêu ai chưa – Nọng mi khôn hắc nhẵn? – ນ້ອງມີຄົນຮັກຫຍັງ?
– Em có yêu anh không? – Nọng mi hắc ải bò? – ນ້ອງມີຮັກອ້າຍບໍ?
– Chúc ngủ ngon – non lắp phăn đi, la ti sả vắt – ນອນລັບຝັນດີ, ລາຕີສະຫວັດ hoặc có thể nói: nay ton can khưng thì đi – ໃນຕອນກາງຄືນທີ່ດີ
– Bao cao su: ຖົງຢາງອະນາໄມ – thông dang ả na may
– Tôi muốn mua bao cao su: ຂ້ອຍຢາກຊື້ຖົງຢາງອະນາໄມ – khọi dạc xự thông dang ả na may
– Xôi là Khậu niểu – ເຂົ້າໜຽວ
Giúp đỡ và cảm ơn
Tiếng Việt | Tiếng Lào | Phiên âm |
Làm ơn cho tôi hỏi | ກະລຸນາຂ້ອຍຂໍຖາມແດ່ | Ca lu na khọi khỏ thảm đè |
Làm ơn cho tôi hỏi vài điều được không? | ຂໍລົບກວນຖາມບາງສິ່ງບາງຢ່າງໄດ້ບໍ? | Khỏ lốp cuôn thảm bang sìng bang dang đạy bo? |
Vâng được | ເຈົ້າ! ໄດ້ | Chạu! đạy |
Cảm ơn | ຂອບໃຈ | Khọp chay |
Chợ ở đâu? | ຕະຫຼາດຢູ່ໃສ? | Tạ lạt dù sảy? |
Chợ ở bên kia đường | ຕະຫຼາດຢູ່ຟາກທາງເບື້ອງນັ້ນ | Tạ lạt dù phạc than bượng nặn |
Hỏi thăm lẫn nhau | ການຖາມຂ່າວຄາວ | Can thảm khào khao |
Thế nào Anh có khỏe không? | ຈັງໃດສະບາຍດີບໍອ້າຍ? | Chăng đảy sả bai đi bo ại? |
Cảm ơn tôi vẫn khỏe | ຂອບໃຈຂ້ອຍແຂງແຮງດີ | Khọp chay khọi khẻng heng đì |
Hôm nay tôi cảm thấy mệt | ມື້ນີ້ຂ້ອຍຮູ້ສຶກເມື່ອຍ | Mự nị khọi hụ sức mười |
Hôm nay tôi cảm thấy khỏe | ມື້ນີ້ຂ້ອຍແຂງແຮງດີ | Mự nị khọi khẻng heng đi |
Cảm ơn dạo này tôi không được khỏe lắm | ຂອບໃຈຊ່ວງນີ້ຂ້ອຍບໍ່ແຂງແຮງບານໃດ | Khọp chay xuồng nị khọi bò khẻng heng ban đay |
Tôi bị cúm | ຂ້ອຍເປັນຫວັດ | Khọi pên vắt |
Vợ anh có khỏe không? | ເມຍອ້າຍສະບາຍດີບໍ? | Mia ại sạ bai đi bo? |
Cảm ơn chị ấy vẫn khỏe | ຂອບໃຈເອື້ອຍສະບາຍດີຢູ່ | Khọp chay ượi sạ bai đi dù |
Anh cần gì? | ອ້າຍຕ້ອງການຫຍັງ | Ại toọng can nhẳng |
Tôi có thể giúp được không? | ອ້າຍຊ່ວຍຂ້ອຍໄດ້ບໍ? | Ại xuồi khọi đạy bo? |
Chị Bua Chăn có ở nhà không? | ເອື້ອຍບົວຈັນຢູ່ເຮືອນບໍ? | Ượi Bua Chăn dù hươn bo? |
Bây giờ cô ở đâu? | ດຽວນີ້ລາວຢູ່ໃສ | Điêu nị lao dù sảy? |
Chị có bút không? | ເອື້ອຍມີປາກກາບໍ? | Ượi mi pạc ca bo? |
Cái này là cái gì? | ອັນນີ້ແມ່ນຫຍັງ? | Ăn nị mèn nhẳng? |
Cái này giá bao nhiêu? | ອັນນີ້ລາຄາເທົ່າໃດ? | Ăn nị la kha thau đay? |
Cái kia là gì? | ອັນນັ້ນແມ່ນຫຍັງ? | Ăn nặn mèn nhẳng? |
Ngọc Sơn (tổng hợp)