Nhằm giúp các em có kiến thức Tiếng Việt vững vàng, đặc biệt làm tốt những bài Trạng nguyên Tiếng Việt, KỸ NĂNG CẦN BIẾT chia sẻ đến thầy cô, quý phụ huynh và các em học sinh Bộ Bài giảng Trạng nguyên Tiếng Việt toàn tài để ôn luyện. Hi vọng Bộ bài giảng này sẽ hữu ích.
Bài giảng tải về hoàn toàn miễn phí.
Mời xem bài giảng!
DƯỚI ĐÂY LÀ ĐỀ THAM KHẢO
Đề Thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 4 Vòng 3
Bài 1: Phép thuật mèo con. (Tìm cặp tương ứng.)
Gian dối
Màu xanh
Lạnh lùng
Tim tím
Tự cao
Buổi sớm
Nhân ái
Màu đỏ
Đồng lòng
Tự trọng
Bài 2: Chuột vàng tài ba. (Kéo ô vào giỏ chủ đề.)
– Láy âm đầu
lủng củng
chị em
bố mẹ
lăn tăn
vui vẻ
long lanh
leng keng
rung rinh
chuyên
lách cách
– Giống vần
lủng củng
chị em
bố mẹ
lăn tăn
vui vẻ
long lanh
leng keng
rung rinh
chuyên
lách cách
– Từ láy vần
lủng củng
chị em
bố mẹ
lăn tăn
vui vẻ
long lanh
thuyền
chuyên
quyền
Bài 3: Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn.
Câu hỏi 1:
Trong các từ sau, từ nào là từ láy?
– san sẻ
– sang sảng
– sang sông
– sản vật
Câu hỏi 2:
Từ nào là từ mà tiếng “trung” có nghĩa là “giữa”?
– trung thành
– trung hiếu
– trung thu
– trung nghĩa
Câu hỏi 3:
Trong các từ sau, từ nào viết đúng chính tả?
– nhân ái
– nân ái
– nưu luyến
– dộn dàng
Câu hỏi 4:
Trong các từ sau, từ nào là từ láy?
– phố phường
– lúng liếng
– vui tươi
– tình cảm
Câu hỏi 5:
Trong câu thơ “Hạt mưa mải miết trốn tìm” sự vật nào được nhân hóa?
– trốn
– hạt
– mắt
– hạt mưa
Câu hỏi 6:
Từ nào cùng nghĩa với từ “trung thực”?
– trung thành
– thật thà
– trung thu
– trung hiếu
Câu hỏi 7:
Trong các từ sau, từ nào viết đúng chính tả?
– núng niếng
– đậu lành
– biền biệc
– biệt tích
Câu hỏi 8:
Trong câu “Nhà ở vùng này phần lớn làm bằng gỗ xoan.” Bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “bằng gì?”
– bằng gỗ xoan
– gỗ
– phần lớn gỗ xoan
– xoan
Câu hỏi 9:
Từ nào trái nghĩa với từ “trung thực”?
– trung thu
– trung nghĩa
– giả dối
– trung hòa
Câu hỏi 10:
Trong các từ sau, từ nào là danh từ chỉ hiện tượng?
– hoa hồng
– sấm chớp
– sách vở
– cô giáo
Đáp án đề Thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 4 Vòng 3
Bài 1: Phép thuật mèo con. (Tìm cặp tương ứng.)
Gian dối
lừa đảo
Màu xanh
xanh biếc
Lạnh lùng
lạnh lẽo
Tim tím
màu tím
Tự cao
tự kiêu
Buổi sớm
bình minh
Nhân ái
nhân hậu
Màu đỏ
đo đỏ
Đồng lòng
đoàn kết
Tự trọng
tự tin
Bài 2: Chuột vàng tài ba. (Kéo ô vào giỏ chủ đề.)
– Láy âm đầu
vui vẻ
long lanh
rung rinh
– Giống vần
lủng củng
lăn tăn
leng keng
lách cách
– Từ láy vần
thuyền
chuyên
quyền
Bài 3: Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn.
Câu hỏi 1:
Trong các từ sau, từ nào là từ láy?
sang sảng
Câu hỏi 2:
Từ nào là từ mà tiếng “trung” có nghĩa là “giữa”?
trung thu
Câu hỏi 3:
Trong các từ sau, từ nào viết đúng chính tả?
nhân ái
Câu hỏi 4:
Trong các từ sau, từ nào là từ láy?
lúng liếng
Câu hỏi 5:
Trong câu thơ “Hạt mưa mải miết trốn tìm” sự vật nào được nhân hóa?
hạt mưa
Câu hỏi 6:
Từ nào cùng nghĩa với từ “trung thực”?
thật thà
Câu hỏi 7:
Trong các từ sau, từ nào viết đúng chính tả?
biệt tích
Câu hỏi 8:
Trong câu “Nhà ở vùng này phần lớn làm bằng gỗ xoan.” Bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “bằng gì?”
bằng gỗ xoan
Câu hỏi 9:
Từ nào trái nghĩa với từ “trung thực”?
giả dối
Câu hỏi 10:
Trong các từ sau, từ nào là danh từ chỉ hiện tượng?
sấm chớp
Ngọc Sơn (tổng hợp)