15 câu hỏi trắc nghiệm chuyên sâu, tập trung vào tầm quan trọng, vai trò, vị trí, mục tiêu, yêu cầu và cấu trúc chương trình/sách học sinh của môn Hoạt động Trải nghiệm (HĐTN) theo Chương trình GDPT 2018, nhằm nâng cao kiến thức và phát triển năng lực phản biện, sư phạm cho sinh viên.
Results
#1. Việc xác định Hoạt động Trải nghiệm là Hoạt động giáo dục bắt buộc trong Chương trình GDPT 2018 thể hiện rõ nhất mục đích sư phạm nào của Chương trình Giáo dục?
#2. Trong quá trình tổ chức HĐTN, giáo viên cần tập trung vào việc hình thành Phẩm chất Tự chủ. Đây là phẩm chất nền tảng giúp học sinh tiểu học thực hiện thành công năng lực cốt lõi nào?
#3. Nguyên tắc “Đảm bảo tính mở, tính hành động và tính liên kết thực tiễn” trong tổ chức HĐTN yêu cầu giáo viên phải thực hiện điều gì hiệu quả nhất?
#4. Tính độc đáo mang tầm quan trọng phương pháp luận của HĐTN được thể hiện qua mô hình nào sau đây?
#5. Trong ba nhóm năng lực đặc thù của HĐTN, Năng lực Tổ chức và quản lí hoạt động tập trung vào các yêu cầu nào là chủ yếu?
#6. Chương trình HĐTN cấp Tiểu học được thiết kế theo 4 mạch nội dung. Việc sắp xếp theo 4 mạch này (Bản thân, Xã hội, Tự nhiên, Hướng nghiệp) đảm bảo nguyên tắc gì của giáo dục hiện đại?
#7. Hình thức tổ chức nào của HĐTN được coi là linh hoạt nhất, cho phép tích hợp và chuyên sâu hóa nội dung theo nhu cầu và sở thích của học sinh, đồng thời thúc đẩy tính tự nguyện cao nhất?
#8. Trong cấu trúc sách HĐTN, hoạt động được thiết kế theo tiến trình “Khám phá – Kết nối kinh nghiệm” → “Rèn luyện – Thực hành” → “Vận dụng – Mở rộng” → “Đánh giá”. Giai đoạn “Vận dụng – Mở rộng” có vai trò sư phạm cốt lõi nào?
#9. Giả sử một hình ảnh thể hiện học sinh Lớp 3 đang tranh luận để bảo vệ ý kiến của mình về cách tiết kiệm nước hiệu quả nhất tại trường học. Hoạt động này tập trung phát triển mạnh mẽ nhất năng lực thành phần nào?
#10. Giáo viên sử dụng kĩ thuật “Sáu chiếc nón tư duy” trong giai đoạn Phản ánh – Khái quát của HĐTN. Kĩ thuật này chủ yếu nhằm mục đích gì trong việc phát triển năng lực phẩm chất cho học sinh Tiểu học?
#11. Trong HĐTN, khi học sinh đang thực hiện nhiệm vụ, vai trò của giáo viên được ví như một “người cố vấn (Mentor)”. Vai trò này đòi hỏi giáo viên phải làm gì là chủ yếu?
#12. Giai đoạn Phản ánh và Khái quát hóa kinh nghiệm trong HĐTN có tầm quan trọng đặc biệt vì nó giúp học sinh:
#13. Tính thống nhất trong HĐTN được thể hiện qua mối quan hệ giữa các hình thức tổ chức (Sinh hoạt dưới cờ, Sinh hoạt lớp, HĐ theo chủ đề, CLB) và nội dung giáo dục (4 mạch). Mối quan hệ này có ý nghĩa gì đối với việc phát triển năng lực cho học sinh?
#14. Trong 4 mạch nội dung HĐTN, mạch “Hướng nghiệp” ở cấp Tiểu học có mối liên hệ mật thiết nhất với mạch nào và dựa trên nguyên tắc nào?
#15. Một Giảng viên Sư phạm cho rằng: “Để đánh giá Năng lực Thích ứng của học sinh Tiểu học trong HĐTN, giáo viên nên tập trung chủ yếu vào việc cho điểm các bài kiểm tra thực hành về kỹ năng sinh tồn.” Nhận định này:
Phần I: Trắc nghiệm về Vị trí, Mục tiêu, Tầm quan trọng
Câu 1. Việc xác định Hoạt động Trải nghiệm là Hoạt động giáo dục bắt buộc trong Chương trình GDPT 2018 thể hiện rõ nhất mục đích sư phạm nào của Chương trình Giáo dục?
A. Đảm bảo cho học sinh được tăng cường tối đa các hoạt động thực hành, làm cơ sở để học tốt các môn văn hóa, đồng thời tạo cơ hội để phát triển kỹ năng mềm.
B. Nhấn mạnh vai trò ngang bằng, tích hợp và liên tục của quá trình giáo dục toàn diện, hình thành phẩm chất và năng lực, không chỉ dừng lại ở cung cấp kiến thức.
C. Mở rộng khung thời gian học tập chính khóa, giúp giáo viên có thêm không gian và điều kiện để tổ chức các hoạt động giáo dục một cách linh hoạt, sáng tạo hơn.
D. Khẳng định tính độc lập về nội dung và phương pháp của hoạt động này so với các môn học khác, buộc học sinh phải hoàn thành đầy đủ các tiêu chí.
Câu 2. Trong quá trình tổ chức HĐTN, giáo viên cần tập trung vào việc hình thành Phẩm chất Tự chủ. Đây là phẩm chất nền tảng giúp học sinh tiểu học thực hiện thành công năng lực cốt lõi nào?
A. Khả năng tương tác, xây dựng các mối quan hệ xã hội lành mạnh, đồng thời biết cách lắng nghe, thấu hiểu và chia sẻ thông tin một cách hiệu quả nhất.
B. Khả năng đề xuất, tự điều chỉnh mục tiêu, lựa chọn phương pháp học tập và hành động một cách tích cực, chủ động, không phụ thuộc vào sự hướng dẫn.
C. Khả năng áp dụng kiến thức đã học vào giải quyết các vấn đề mới nảy sinh trong thực tiễn, biết cách tìm kiếm và khai thác các nguồn thông tin đa dạng.
D. Khả năng thiết lập và tổ chức các hoạt động tập thể một cách bài bản, phân công trách nhiệm rõ ràng cho từng thành viên trong nhóm làm việc.
Câu 3. Nguyên tắc “Đảm bảo tính mở, tính hành động và tính liên kết thực tiễn” trong tổ chức HĐTN yêu cầu giáo viên phải thực hiện điều gì hiệu quả nhất?
A. Hạn chế tối đa việc sử dụng sách giáo khoa và các bài giảng lí thuyết truyền thống, thay vào đó là tăng cường các chuyến đi thực tế.
B. Đẩy mạnh việc đưa các vấn đề từ thực tiễn đời sống xã hội, thiên nhiên vào nội dung giáo dục, đồng thời tận dụng tối đa nguồn lực từ cộng đồng và gia đình.
C. Tập trung thiết kế các hoạt động chỉ diễn ra ở không gian ngoài nhà trường, khuyến khích học sinh tự mình khám phá và chinh phục những thử thách mới.
D. Xây dựng kế hoạch hoạt động dài hạn, đảm bảo mỗi hoạt động có sự tham gia và hỗ trợ từ ít nhất ba lực lượng giáo dục khác nhau một cách thường xuyên.
Câu 4. Tính độc đáo mang tầm quan trọng phương pháp luận của HĐTN được thể hiện qua mô hình nào sau đây?
A. Mô hình dạy học dựa trên dự án, giúp học sinh chủ động nghiên cứu và tạo ra sản phẩm hoàn chỉnh mang tính ứng dụng cao.
B. Mô hình tích hợp liên môn, kết hợp kiến thức của các môn học khác nhau (Toán, Mĩ thuật, Tiếng Việt) để giải quyết một vấn đề thực tế.
C. Mô hình giáo dục STEM, lồng ghép khoa học, công nghệ, kĩ thuật và toán học nhằm thúc đẩy khả năng sáng tạo, thiết kế giải pháp.
D. Chu trình Học tập Kinh nghiệm của Kolb, với 4 giai đoạn logic: Trải nghiệm → Phản ánh → Khái quát hóa → Vận dụng, giúp hình thành kiến thức và kinh nghiệm bền vững.
Câu 5. Trong ba nhóm năng lực đặc thù của HĐTN, Năng lực Tổ chức và quản lí hoạt động tập trung vào các yêu cầu nào là chủ yếu?
A. Khả năng tự thiết kế ý tưởng, triển khai các hoạt động mang tính sáng tạo cao và đánh giá được hiệu quả của giải pháp đã đưa ra.
B. Khả năng tự chủ trong học tập, thích ứng nhanh chóng với các thay đổi của môi trường và quản lí cảm xúc, hành vi cá nhân một cách hiệu quả.
C. Khả năng tự xác định được mục tiêu, xây dựng kế hoạch, phân công vai trò, biết cách đôn đốc, giám sát và điều phối các thành viên trong nhóm.
D. Khả năng định hướng nghề nghiệp ban đầu, nhận biết được các phẩm chất và năng lực cá nhân có liên quan đến các ngành nghề trong xã hội.
Phần II: Phân tích & Vận dụng (Cấu trúc, Chương trình và Đánh giá)
Câu 6. Chương trình HĐTN cấp Tiểu học được thiết kế theo 4 mạch nội dung. Việc sắp xếp theo 4 mạch này (Bản thân, Xã hội, Tự nhiên, Hướng nghiệp) đảm bảo nguyên tắc gì của giáo dục hiện đại?
A. Nguyên tắc đồng tâm, đảm bảo nội dung kiến thức được lặp lại và nâng cao qua các năm học.
B. Nguyên tắc phát triển toàn diện, cân bằng, đi từ bên trong (Bản thân) ra bên ngoài (Xã hội, Tự nhiên) và hướng tới tương lai (Hướng nghiệp).
C. Nguyên tắc tích hợp, giúp giáo viên dễ dàng lồng ghép các kiến thức từ các môn học khác vào trong hoạt động giáo dục.
D. Nguyên tắc phân hóa, cho phép học sinh được lựa chọn mạch nội dung mình yêu thích nhất để tập trung học tập và rèn luyện.
Câu 7. Hình thức tổ chức nào của HĐTN được coi là linh hoạt nhất, cho phép tích hợp và chuyên sâu hóa nội dung theo nhu cầu và sở thích của học sinh, đồng thời thúc đẩy tính tự nguyện cao nhất?
A. Sinh hoạt dưới cờ (Mang tính tập thể, bắt buộc, định hướng chung).
B. Sinh hoạt lớp (Mang tính định kỳ, đánh giá, điều chỉnh hành vi).
C. Hoạt động giáo dục theo chủ đề (Mang tính cơ bản, hệ thống hóa nội dung).
D. Hoạt động Câu lạc bộ (Mang tính tự nguyện, chuyên sâu, mở rộng theo sở thích, tự chủ cao).
Câu 8. Một Giảng viên Sư phạm cho rằng: “Để đánh giá Năng lực Thích ứng của học sinh Tiểu học trong HĐTN, giáo viên nên tập trung chủ yếu vào việc cho điểm các bài kiểm tra thực hành về kỹ năng sinh tồn.” Nhận định này:
A. Hoàn toàn đúng, vì Thích ứng là một kỹ năng khó, cần phải được định lượng bằng thang điểm cụ thể.
B. Sai, vì HĐTN không đánh giá bằng điểm số mà chỉ đánh giá bằng nhận xét, không cần bài kiểm tra.
C. Đúng, nhưng chỉ nên áp dụng cho học sinh cuối cấp Tiểu học (Lớp 5) khi các em đã có đủ kiến thức nền tảng.
D. Sai, vì đánh giá năng lực cần dựa trên quan sát quá trình, chú trọng vào thái độ linh hoạt, khả năng ứng phó với tình huống bất ngờ, sự điều chỉnh hành vi và cảm xúc của học sinh trong suốt hoạt động.
Câu 9. Trong cấu trúc sách HĐTN, hoạt động được thiết kế theo tiến trình “Khám phá – Kết nối kinh nghiệm” → “Rèn luyện – Thực hành” → “Vận dụng – Mở rộng” → “Đánh giá”. Giai đoạn “Vận dụng – Mở rộng” có vai trò sư phạm cốt lõi nào?
A. Thu thập kinh nghiệm và khơi gợi sự tò mò của học sinh bằng cách tạo ra các tình huống có vấn đề mới.
B. Giúp học sinh áp dụng những bài học, kiến thức, và kỹ năng đã rút ra được để giải quyết các vấn đề mới hoặc tình huống phức tạp hơn trong đời sống thực tiễn.
C. Đảm bảo học sinh có đủ thời gian để luyện tập lặp lại các kĩ năng đã học để đạt được sự thành thạo nhất định.
D. Tổng kết toàn bộ nội dung giáo dục, đồng thời giúp học sinh thực hiện việc tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau.
Câu 10. Giả sử một hình ảnh thể hiện học sinh Lớp 3 đang tranh luận để bảo vệ ý kiến của mình về cách tiết kiệm nước hiệu quả nhất tại trường học. Hoạt động này tập trung phát triển mạnh mẽ nhất năng lực thành phần nào?
A. Năng lực Thích ứng: Luyện tập khả năng tìm kiếm giải pháp mới.
B. Năng lực Tự chủ: Thể hiện sự tự tin và thái độ tích cực trong học tập.
C. Năng lực Giao tiếp: Trình bày, bảo vệ quan điểm, lắng nghe, phản hồi một cách tích cực và thuyết phục.
D. Năng lực Thiết kế hoạt động: Lên kế hoạch và tổ chức buổi tranh luận một cách bài bản.
Phần III: Phân tích Tổng hợp (Kĩ thuật Tổ chức và Vai trò)
Câu 11. Giáo viên sử dụng kĩ thuật “Sáu chiếc nón tư duy” trong giai đoạn Phản ánh – Khái quát của HĐTN. Kĩ thuật này chủ yếu nhằm mục đích gì trong việc phát triển năng lực phẩm chất cho học sinh Tiểu học?
A. Giúp học sinh rèn luyện tính kỷ luật, tuân thủ theo các quy tắc và vai trò được phân công một cách nghiêm ngặt trong hoạt động nhóm.
B. Hỗ trợ học sinh tổng hợp kiến thức một cách nhanh chóng, đồng thời đảm bảo không bỏ sót bất kỳ một thông tin quan trọng nào từ hoạt động đã trải qua.
C. Giúp học sinh tập trung suy ngẫm từ nhiều góc độ khác nhau (cảm xúc, tiêu cực, tích cực, sáng tạo, thông tin), từ đó rút ra bài học kinh nghiệm sâu sắc, toàn diện hơn.
D. Phân loại học sinh theo các nhóm năng lực khác nhau, để giáo viên dễ dàng đánh giá và có kế hoạch bồi dưỡng cá nhân phù hợp.
Câu 12. Trong 4 mạch nội dung HĐTN, mạch “Hướng nghiệp” ở cấp Tiểu học có mối liên hệ mật thiết nhất với mạch nào và dựa trên nguyên tắc nào?
A. Hướng đến Tự nhiên, thông qua việc tìm hiểu các nghề nghiệp liên quan đến môi trường và nông nghiệp.
B. Hướng đến Xã hội, thông qua việc tìm hiểu vai trò, trách nhiệm của các nghề nghiệp đối với cộng đồng.
C. Hướng vào Bản thân, thông qua việc tự nhận thức về sở thích, khả năng, và phẩm chất cá nhân để làm cơ sở ban đầu cho định hướng nghề nghiệp.
D. Hướng đến cả 3 mạch nội dung còn lại, vì hoạt động hướng nghiệp là tổng hòa của tất cả các kinh nghiệm đã tích lũy được.
Câu 13. Trong HĐTN, khi học sinh đang thực hiện nhiệm vụ, vai trò của giáo viên được ví như một “người cố vấn (Mentor)”. Vai trò này đòi hỏi giáo viên phải làm gì là chủ yếu?
A. Đứng ngoài quan sát, chỉ can thiệp khi học sinh hoàn toàn bế tắc và không thể tự giải quyết được vấn đề.
B. Đặt các câu hỏi gợi mở, khơi gợi tư duy, cung cấp các nguồn tài nguyên hỗ trợ kịp thời, nhưng không làm thay hoặc đưa ra giải pháp cuối cùng.
C. Luôn đi theo các nhóm để kiểm tra, đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ và ghi điểm để làm cơ sở xếp loại.
D. Đảm bảo toàn bộ tiến trình và kết quả hoạt động phải tuân thủ nghiêm ngặt theo kế hoạch đã được phê duyệt.
Câu 14. Giai đoạn Phản ánh và Khái quát hóa kinh nghiệm trong HĐTN có tầm quan trọng đặc biệt vì nó giúp học sinh:
A. Ghi nhớ các sự kiện, chi tiết quan trọng đã xảy ra trong quá trình trải nghiệm, tạo thành một cuốn nhật ký đầy đủ.
B. Trình bày lại toàn bộ quá trình hoạt động trước tập thể lớp một cách trôi chảy và mạch lạc, rèn luyện kỹ năng giao tiếp.
C. Chuyển hóa những cảm xúc, hành vi, và hành động cụ thể thành nhận thức, kiến thức, thái độ và kinh nghiệm có ý nghĩa, làm nền tảng cho sự phát triển phẩm chất.
D. Đánh giá mức độ thành công của các giải pháp đã thử nghiệm, từ đó quyết định xem giải pháp nào nên được áp dụng cho các hoạt động tiếp theo.
Câu 15. Tính thống nhất trong HĐTN được thể hiện qua mối quan hệ giữa các hình thức tổ chức (Sinh hoạt dưới cờ, Sinh hoạt lớp, HĐ theo chủ đề, CLB) và nội dung giáo dục (4 mạch). Mối quan hệ này có ý nghĩa gì đối với việc phát triển năng lực cho học sinh?
A. Đảm bảo học sinh có đủ thời gian để lặp lại nội dung giáo dục đã học, giúp việc ghi nhớ kiến thức trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn.
B. Cho phép giáo viên thay thế hình thức tổ chức này bằng hình thức tổ chức khác khi có điều kiện về cơ sở vật chất không cho phép thực hiện.
C. Tạo ra sự đa dạng về không gian, thời gian và mức độ tương tác, giúp học sinh có cơ hội rèn luyện Năng lực, Phẩm chất một cách toàn diện, từ tập thể rộng lớn đến nhóm nhỏ chuyên sâu, xuyên suốt và liên tục.
D. Khẳng định nội dung giáo dục là yếu tố quan trọng nhất, còn hình thức tổ chức chỉ là phương tiện hỗ trợ, không quyết định đến kết quả cuối cùng.
Định Phương
KỸ NĂNG CẦN BIẾT – NỘI DUNG KHÔNG THỂ BỎ QUA
- Quy trình dạy bài Nhớ – Viết (Chính tả) lớp 3
- 15 câu trắc nghiệm về tầm quan trọng, vai trò, vị trí, mục tiêu,… môn Hoạt động Trải nghiệm
- Lương 2.340.000 đồng thay thế bằng mức lương 5.310.000 đồng
- Thông tin ‘sinh viên Trường ĐH Đồng Tháp bị bắt cóc và hành hung’ là sai sự thật
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY NHÌN – VIẾT: ÔNG TÔI
- Quy trình dạy bài Nhớ – Viết (Chính tả) lớp 3
- 15 câu trắc nghiệm về tầm quan trọng, vai trò, vị trí, mục tiêu,… môn Hoạt động Trải nghiệm
- Lương 2.340.000 đồng thay thế bằng mức lương 5.310.000 đồng
- Thông tin ‘sinh viên Trường ĐH Đồng Tháp bị bắt cóc và hành hung’ là sai sự thật
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY NHÌN – VIẾT: ÔNG TÔI











































