Dự thảo Nghị định về tiền lương đối với nhà giáo 2026?

Tại Điều 12 dự thảo Nghị định đề xuất quy định Nghị định quy định chính sách tiền lương, chế độ phụ cấp, chính sách hỗ trợ, thu hút với nhà giáo có hiệu lực từ 2026.

Dự thảo Nghị định về chính sách tiền lương, chế độ phụ cấp, chính sách hỗ trợ, thu hút đối với nhà giáo từ 01/01/2026

Tại Điều 3 dự thảo Nghị định đề xuất quy định bảng lương mới giáo viên được tính theo công thức như sau:

Nguyên tắc trả lương:

– Nhà giáo được bổ nhiệm chức danh nào thì được xếp lương và hưởng hệ số lương đặc thù áp dụng đối với chức danh đó;

– Việc trả lương phải gắn với kết quả thực hiện nhiệm vụ của nhà giáo và nguồn trả lương (từ ngân sách nhà nước cấp hoặc hỗ trợ và từ các nguồn thu theo quy định của pháp luật dùng để trả lương) của cơ sở giáo dục.

Công thức tính tiền lương:

Tiền lương = (Hệ số lương được hưởng + hệ số phụ cấp chức vụ + phụ cấp thâm niên vượt khung + mức chênh lệch bảo lưu (nếu có)) x Mức lương cơ sở x Hệ số lương đặc thù

Hệ số lương và hệ số lương đặc thù đối với nhà giáo

Nhà giáo được xếp lương theo thang bậc lương hành chính sự nghiệp và
được hưởng thêm hệ số lương đặc thù tương ứng với chức danh như sau:

Đối tượng áp dụngHệ số lương áp dụngHệ số lương đặc thù
Giáo sưÁp dụng hệ số lương của viên chức loại A3.1 (từ hệ số lương 6,20)1,3
Phó giáo sư Giảng viên cao cấp Giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấpÁp dụng hệ số lương của viên chức loại A3.1 (từ hệ số lương 6,20)1,2
Giáo viên dự bị đại học cao cấp Giáo viên trung học phổ thông cao cấp Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp Các chức danh tương đương khác1,1
Giáo viên trung học cơ sở, tiểu học, mầm non cao cấp Các chức danh tương đương khácÁp dụng hệ số lương của viên chức loại A3.2 (từ hệ số lương 5,75)1,2
Giảng viên chính Giảng viên cao đẳng sư phạm chính Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chínhÁp dụng hệ số lương của viên chức loại A2.1 (từ hệ số lương 4,40)1,3
Giáo viên dự bị đại học chính Giáo viên trung học phổ thông chính Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính Các chức danh tương đương khác1,25

QC

Đối tượng áp dụngHệ số lương áp dụngHệ số lương đặc thù
Giáo viên trung học cơ sở, tiểu học, mầm non chính Các chức danh tương đương khácÁp dụng hệ số lương của viên chức loại A2.2 (từ hệ số lương 4,00)1,3
Giảng viên Giảng viên cao đẳng sư phạm Trợ giảng Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyếtÁp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34)1,5
Giáo viên dự bị đại học Giáo viên trung học phổ thông, trung học cơ sở, tiểu học, mầm non Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết Các chức danh tương đương khác1,45
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành Giáo viên trung học cơ sở, tiểu học chưa đạt trình độ chuẩn (trình độ cao đẳng) Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành Các chức danh tương đương khácÁp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 (từ hệ số lương 2,10)1,6
Giáo viên tiểu học, mầm non chưa đạt trình độ chuẩn (trình độ trung cấp) Giáo viên giáo dục nghề nghiệp Các chức danh tương đương khácÁp dụng hệ số lương của viên chức loại B (từ hệ số lương 1,86)1,6

Điều 5. Các loại phụ cấp đối với nhà giáo

Tô Ngọc Sơn

KỸ NĂNG CẦN BIẾT – NỘI DUNG KHÔNG THỂ BỎ QUA