15 CÂU TRẮC NGHIỆM VỀ CƠ SỞ LÝ LUẬN HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Ở TIỂU HỌC

15 câu trắc nghiệm tập trung vào việc kiểm tra khả năng phân tích, so sánh các khái niệm lý luận cốt lõi và ứng dụng chúng vào hoạt động giáo dục chuyên ngành Sư phạm Tiểu học.

 

Results

#1. Theo quan điểm của John Dewey, một kinh nghiệm được coi là có tính giáo dục (Educational Experience) khi nó thỏa mãn đồng thời hai nguyên lý cơ bản nào?

#2. Nhận định nào sau đây phản ánh ĐÚNG NHẤT về sự khác biệt cốt lõi giữa “Trải nghiệm” và “Kinh nghiệm” theo phân tích của Chương 1?

#3. Trong bốn giai đoạn của Chu trình học trải nghiệm (Kolb), giai đoạn nào được coi là kết nối giữa hành động và tư duy trừu tượng, đòi hỏi giáo viên (GV) phải tổ chức cho học sinh (HS) thảo luận, phân tích dữ kiện để rút ra bài học?

#4. Trong Hoạt động trải nghiệm, quá trình “chủ thể hóa” (hay nhập tâm – Internalization) của HS được đánh giá là đã đạt mức độ cao nhất khi HS thể hiện được điều gì?

#5. Vai trò của Hoạt động trải nghiệm trong việc thực hiện nguyên lý giáo dục “học đi đôi với hành, lí luận gắn liền với thực tiễn” được thể hiện rõ nhất thông qua đặc điểm nào?

#6. Theo quan điểm của tài liệu, đâu là một trong những khó khăn lớn nhất trong việc đánh giá Hoạt động trải nghiệm (HĐTN) ở cấp Tiểu học?

#7. Hoạt động nào sau đây thuộc về chức năng của “Giáo dục (theo nghĩa hẹp)” trong việc hình thành nhân cách (theo phân tích của Chương 1)?

#8. Chương 1 khẳng định, HĐTN là hoạt động giáo dục có mục đích, trong đó vai trò chủ thể của học sinh được thể hiện xuyên suốt từ khâu nào?

#9. Lý thuyết học trải nghiệm của David A. Kolb được tổng hợp từ công trình của hai nhà khoa học lớn là John Dewey (tập trung vào sự tương tác và liên tục của kinh nghiệm) và nhà tâm lý học xã hội Kurt Lewin (tập trung vào vai trò của …………………………………………).

#10. Trong HĐTN, tính sáng tạo của học sinh được thể hiện thông qua việc xử lý tình huống một cách khéo léo, linh hoạt và biết đề xuất ra các biện pháp giải quyết vấn đề có những điểm …………………………. so với cách giải quyết thông thường.

#11. Yếu tố cốt lõi trong khái niệm “Hành động” của HĐTN là: “mọi quá trình chuyển hóa chủ động và có mục đích của chủ thể đối với ……………………………”.

#12. Nguyên tắc tổ chức HĐTN đòi hỏi sự thống nhất trong hành động giáo dục của ba lực lượng: Gia đình, Nhà trường và ……………………

#13. Vòng xoáy học trải nghiệm (Kolb) bao gồm 4 giai đoạn. Hãy sắp xếp 4 giai đoạn sau theo đúng thứ tự của một chu trình diễn ra liên tục: 1. Trải nghiệm cụ thể (CE), 2. Khái niệm hóa trừu tượng (AC), 3. Thực nghiệm chủ động (AE), 4. Quan sát phản tỉnh (RO)

#14. Quá trình hình thành nhân cách trong HĐTN diễn ra theo 3 bước cơ bản. Hãy sắp xếp 3 bước này theo thứ tự tiến trình hợp lý: 1. Chuyển từ tác động của giáo dục thành động cơ bên trong của người học. 2. Từ động cơ bên trong hình thành thái độ, hành vi ứng xử, và thói quen. 3. Từ thái độ, hành vi ứng xử, thói quen hình thành nên những phẩm chất nhân cách ổn định.

#15. Dưới góc độ nghiên cứu, Hoạt động trải nghiệm được xem là hoạt động nhằm hình thành và phát triển năng lực nào sau đây cho học sinh Tiểu học? 1. Năng lực Thích ứng với cuộc sống. 2. Năng lực Định hướng nghề nghiệp. 3. Năng lực Thiết kế và tổ chức hoạt động.

Previous
Finish

I. CÂU HỎI NHIỀU LỰA CHỌN (Multiple Choice)

Câu 1. Theo quan điểm của John Dewey, một kinh nghiệm được coi là có tính giáo dục (Educational Experience) khi nó thỏa mãn đồng thời hai nguyên lý cơ bản nào?

A. Nguyên lý Tự chủ và Nguyên lý Hợp tác.

B. Nguyên lý Tương tác và Nguyên lý Sáng tạo.

C. Nguyên lý Tương tác và Nguyên lý Liên tục.

D. Nguyên lý Hành động và Nguyên lý Suy ngẫm.

Câu 2. Nhận định nào sau đây phản ánh ĐÚNG NHẤT về sự khác biệt cốt lõi giữa “Trải nghiệm” và “Kinh nghiệm” theo phân tích của Chương 1?

A. Trải nghiệm là hành động mang tính cảm xúc, còn Kinh nghiệm là hành động mang tính lí trí.

B. Trải nghiệm là sự đã từng qua, còn Kinh nghiệm là sự đã từng qua có sự suy xét, chứng thực để tạo ra kiến thức, kĩ năng mới.

C. Trải nghiệm mang tính chủ quan, còn Kinh nghiệm mang tính khách quan, khoa học.

D. Trải nghiệm chỉ là lý thuyết, còn Kinh nghiệm là kết quả của thực tiễn.

Câu 3. Trong bốn giai đoạn của Chu trình học trải nghiệm (Kolb), giai đoạn nào được coi là kết nối giữa hành động và tư duy trừu tượng, đòi hỏi giáo viên (GV) phải tổ chức cho học sinh (HS) thảo luận, phân tích dữ kiện để rút ra bài học?

A. Concrete Experience (Trải nghiệm cụ thể).

B. Reflective Observation (Quan sát phản tỉnh/Suy nghiệm).

C. Abstract Conceptualization (Khái niệm hóa trừu tượng/Khái quát hóa).

D. Active Experimentation (Thực nghiệm chủ động/Vận dụng).

Câu 4. Trong Hoạt động trải nghiệm, quá trình “chủ thể hóa” (hay nhập tâm – Internalization) của HS được đánh giá là đã đạt mức độ cao nhất khi HS thể hiện được điều gì?

A. Lặp lại chính xác các thao tác hành động đã được GV hướng dẫn.

B. Thực hiện được hành động trong điều kiện quen thuộc, có sự giám sát.

C. Vận dụng linh hoạt quy trình, sáng chế ra các sản phẩm mới hoặc xử lí tình huống trong môi trường khác biệt.

D. Thể hiện được sự yêu thích, nhiệt tình đối với hoạt động tập thể.

Câu 5. Vai trò của Hoạt động trải nghiệm trong việc thực hiện nguyên lý giáo dục “học đi đôi với hành, lí luận gắn liền với thực tiễn” được thể hiện rõ nhất thông qua đặc điểm nào?

A. Hình thành phẩm chất và năng lực cho HS.

B. Gắn kết kiến thức của các môn học với thực tiễn.

C. Gắn kết giáo dục giữa gia đình, nhà trường và xã hội.

D. Phát triển năng lực hoạt độngnăng lực giải quyết vấn đề.

Câu 6. Theo quan điểm của tài liệu, đâu là một trong những khó khăn lớn nhất trong việc đánh giá Hoạt động trải nghiệm (HĐTN) ở cấp Tiểu học?

A. Nội dung HĐTN khó tích hợp với các môn học khác.

B. Yêu cầu cao về cơ sở vật chất và địa điểm tổ chức thực tiễn.

C. Khó định lượng chính xác kết quả học tập do phải chú trọng đánh giá quá trình và sự tiến bộ cá nhân.

D. GV Tiểu học chưa được đào tạo đầy đủ về lý luận HĐTN.

Câu 7. Hoạt động nào sau đây thuộc về chức năng của “Giáo dục (theo nghĩa hẹp)” trong việc hình thành nhân cách (theo phân tích của Chương 1)?

A. Tác động đến hành vi, thói quen và kinh nghiệm sống.

B. Thực hiện trên cơ sở tác động đến ý thức, tình cảm và hành vi nhằm hình thành phẩm chất nhân cách chuẩn mực.

C. Quá trình hình thành những cơ sở khoa học của thế giới quan, lí tưởng.

D. Tác động chủ yếu đến nhận thức lí thuyết để phân tích tình huống.

Câu 8. Chương 1 khẳng định, HĐTN là hoạt động giáo dục có mục đích, trong đó vai trò chủ thể của học sinh được thể hiện xuyên suốt từ khâu nào?

A. Từ khâu GV giới thiệu hoạt động cho đến khi HS thực hiện.

B. Từ khâu đề xuất ý tưởng hoạt động cho đến khi đánh giá kết quả cuối cùng.

C. Từ khâu chuẩn bị vật liệu cho đến khâu hoàn thành sản phẩm.

D. Từ khâu tìm kiếm thông tin cho đến khâu báo cáo trước lớp.

II. CÂU HỎI ĐIỀN KHUYẾT (Fill-in-the-Blank)

Câu 9. Lý thuyết học trải nghiệm của David A. Kolb được tổng hợp từ công trình của hai nhà khoa học lớn là John Dewey (tập trung vào sự tương tác và liên tục của kinh nghiệm) và nhà tâm lý học xã hội Kurt Lewin (tập trung vào vai trò của …………………………………………).

Câu 10. Trong HĐTN, tính sáng tạo của học sinh được thể hiện thông qua việc xử lý tình huống một cách khéo léo, linh hoạt và biết đề xuất ra các biện pháp giải quyết vấn đề có những điểm …………………………. so với cách giải quyết thông thường.

Câu 11. Yếu tố cốt lõi trong khái niệm “Hành động” của HĐTN là: “mọi quá trình chuyển hóa chủ động và có mục đích của chủ thể đối với ……………………………”.

Câu 12. Nguyên tắc tổ chức HĐTN đòi hỏi sự thống nhất trong hành động giáo dục của ba lực lượng: Gia đình, Nhà trường và ………………………………

III. CÂU HỎI SẮP XẾP (Ordering)

Câu 13. Vòng xoáy học trải nghiệm (Kolb) bao gồm 4 giai đoạn. Hãy sắp xếp 4 giai đoạn sau theo đúng thứ tự của một chu trình diễn ra liên tục:

  1. Trải nghiệm cụ thể (CE)
  2. Khái niệm hóa trừu tượng (AC)
  3. Thực nghiệm chủ động (AE)
  4. Quan sát phản tỉnh (RO)

Câu 14. Quá trình hình thành nhân cách trong HĐTN diễn ra theo 3 bước cơ bản. Hãy sắp xếp 3 bước này theo thứ tự tiến trình hợp lý:

  1. Chuyển từ tác động của giáo dục thành động cơ bên trong của người học.
  2. Từ động cơ bên trong hình thành thái độ, hành vi ứng xử, và thói quen.
  3. Từ thái độ, hành vi ứng xử, thói quen hình thành nên những phẩm chất nhân cách ổn định.

Câu 15. Dưới góc độ nghiên cứu, Hoạt động trải nghiệm được xem là hoạt động nhằm hình thành và phát triển năng lực nào sau đây cho học sinh Tiểu học?

  1. Năng lực Thích ứng với cuộc sống.
  2. Năng lực Định hướng nghề nghiệp.
  3. Năng lực Thiết kế và tổ chức hoạt động.

Tô Ngọc Sơn

KỸ NĂNG CẦN BIẾT – NỘI DUNG KHÔNG THỂ BỎ QUA

Để lại một bình luận