Khi mọi hoạt động trong ngày đã kết thúc, việc còn lại cuối cùng cần phải làm đấy chính là ngủ. Những từ vựng tiếng Lào về phòng ngủ rất cần được biết đến!
phòng ngủ dt. – ຫ້ອງນອນ – hoọng non
giường chiếu dt. – ຕຽງສາດ – Tiêng sát
giường một dt. – ຕຽງນອນຜູ້ດຽວ – Tiêng non phụ điêu
giường đôi dt. – ຕຽງຄູ່. – Tiêng khù
Dùng chiếc giường một – ໃຊ້ຕຽງນອນຜູ້ດຽວ – xây tiêng non phù điêu
Đóng chiếc giường đôi – ປະກອບຕຽງຄູ່ໜ່ວຍໜຶ່ງ – Pạ cọp tiêng khụ nuồi nừng
Bố trí phòng ngủ hợp lí – ຈັດວາງຫ້ອງນອນຢ່າງເໝາະສົມ – chăt vang hoọng non dang mọ sổm
Vệ sinh giường chiếu sạch sẽ – ອະນາໄມຕຽງສາດໃຫ້ສະອາດ – a na mây tiêng sạt hậy sạ ạt
giường sắt dt – ຕຽງເຫຼັກ – tiêng lết
Mấy chiếc giường sắt: ຕຽງເຫຼັກສອງສາມໜ່ວຍ – tiêng lếch soong sảm nuôi
giường tre dt. ຕຽງໄມ້ໄຜ່ – tiêng mầy phây
Chiếc giường tre: ຕຽງໄມ້້ໄຜ່ – tiêng mầy phây
nệm dt. ເສື່ອ – sừa
Nệm giường: ເສື່ອປູຕຽງ – sừa bu tiêng
nệm lò xo dt. ເສື່ອສະປິງ – sừa sạ bíng
gối bông dt. ໝອນງິ້ວ – mon nghieu
Nhồi chiếc gối bông: ຍັດໝອນງິ້ວ – nhắt mon nghieu
gối đôi dt. ໝອນຄູ່ – mon khù
gối đơn dt. ໝອນດ່ຽວ – mon điêu
áo gối dt. ຊົບໝອນ, ປອກໝອນ – xộp mon, boọc mon
Mua một đôi áo gối: ຊື້ຊົບໝອນຄູ່ໜຶ່ງ – xự xộp mỏn khù nừng
mùng1 dt. (ph.) ມຸ້ງ – mụng
Căng mùng: ກາງມຸ້ງ – cang mụng ♦ Căng mùng đi ngủ: ກາງມຸ້ງໄປນອນ – cang mụng pay non
buồn ngủ tt. ຢາກນອນ, ເຫງົານອນ, ງ່ວງນອນ – dạc non, ngậu non, nguồng non
Thằng bé buồn ngủ: ບັກນ້ອຍຢາກນອນ – bắt nội dạc non
buồng ngủ dt. ຫ້ອງນອນ – hoọng non
Nhà có ba buồng ngủ: ເຮືອນມີຫ້ອງນອນສາມຫ້ອງ – hươn mi hoọng non sảm hoọng
ngủ đgt. 1. ນອນ – non
Ngủ ngon: ນອນຫຼັບ – non lắp
giấc ngủ dt. ການນອນຫຼັບ – can non lắp
Giấc ngủ của trẻ: ການນອນຫຼັບຂອງເດັກນ້ອຍ – can non lắp khỏng đét nội
đèn ngủ dt – ດອກໄຟໃນຫ້ອງນອນ – đọt phây nậy hoong non
thuốc ngủ dt. ຢານອນຫຼັບ, ຢາລະງັບປະສາດ – da non lắp, da lạ ngắp pa sạt
Uống thuốc ngủ: ກິນຢານອນຫຼັບ – kin da non lắp
♦ Bác không nên lạm dụng thuốc ngủ: ລຸງບໍ່ຄວນໃຊ້ຢາ ນອນຫຼັບເກີນກຳນົດ – lụng bò khuôn xậy da non lắp cơn căm nốt
tỉnh ngủ đgt. 1. ສວ່າງນອນ – suồng non
Rửa mặt cho tỉnh ngủ: ລ້າງໜ້າໃຫ້ສວ່າງນອນ – lạng nạ hậy suồng non
♦ Uống nước trà cho tỉnh ngủ: ດື່ມນ້ຳຊາໃຫ້້ສວ່າງນອນ – đươm nậm xa hậy suồng non – 2. ຕື່ນ ງ່າຍ – tươn ngại
Bà cụ tỉnh ngủ không lo mất trộm: ແມ່ ເຖົ້າຕື່ນງ່າຍ ບໍ່ຕ້ອງຫ່ວງຖືກຄົນມາຂີ້ລັກ – mè thầu tườn ngại bò tong huông thực khôn ma lắc
ru ngủ đgt. ມອມເມົາ, ເກ້ຍກ່ອມ – moom mâu, kịa kòn
Dùng chiến tranh tâm lí hòng ru ngủ thanh niên: ໃຊ້ສົງ ຄາມຈິດຕະສາດຫວັງມອມເມົາຊາວໜຸ່ມ – xậy sing kham chựt ta sạt văng moom mâu xảo nùm
ngái ngủ tt. ງ້ວງນອນ – nguộng non
Giọng ngái ngủ: ສຽງ ຍັງງ້ວງນອນ – siêng nhăng nguộng non
ngủ chập chờn. ນອນຫຼັບໆຕື່ນໆ – non lăp lăp tưn tưn
Giấc ngủ chập chờn: ບາດນອນຫຼັບໆຕື່ນໆ – bạt non lắp lắp tưn tưn
ngủ dậy đgt. ຕື່ນນອນ – từn non
Ngủ dậy từ sớm: ຕື່ນນອນແຕ່ເຊົ້າ – từn non tè xậu
chiêm bao đgt. ຝັນ, ຄວາມຝັນ – phặn, khoảm phặn
Chiêm bao nhiều chuyện kì quặc: ຝັນປະຫຼາດຫຼາຍເລື່ອງ – phặn pa lạt lai lương
♦ Giấc chiêm bao: ຄວາມຝັນ – khoảm phặn
♦ Nằm chiêm bao: ນອນຝັນ – non phặn
giật mình đgt. ຂຸກ, ຕົກໃຈ, ສະເດີດຕື່ນ – khúc, tốc chây, sa đớt tưn
Giật mình tỉnh giấc: ຂຸກຕື່ນ – khúc tưn
♦ Tiếng sét làm nhiều người giật mình: ສຽງຟ້າຜ່າເຮັດໃຫ້ຫຼາຍຄົນຕົກໃຈ – siêng phạ pha hên hậy lây khôn tốc chây
♦ Có tật giật mình: ມັກມີອາການສະເດີດຕື່ນ – mặc mi a can sạ đớt tưn
thức giấc đgt. ຕື່ນນອນ – từn non
Nửa đêm thức giấc, không thể ngủ lại được nữa: ກາງຄືນຕື່ນນອນ, ນອນຕໍ່ບໍ່ໄດ້ອີກ. – cang khưn từn non, non to bò đậy iệc
mơ màng đgt. 1. ລະເມີຝັນ – lạ mơ phặn
Mơ màng thấy có người vào nhà: ລະເມີເພິ້ຝັນເຫັນມີຄົນເຂົ້າເຮືອນ – lạ mơ phặn hển mi khôn khẩu hươn
2. ເຝີ້ຝັນ. – phợ phặn – Mơ màng nghĩ về những kỉ niệm thời đã qua: ເຝີ້ຝັນຄິດເຖິງບັນດາອະນຸສອນໃນ ໄລຍະທີ່ໄດ້ຜ່ານໄປ. – phợ phặn khít thửng banh đa a nú sỏn nây lây nhạ khi đây phặn pây
3. ໃຝ່ຝັນ. – phây phặn – Đừng mơ màng đến chuyện văn chương: ຢ່າໃຝ່ຝັນເຖິງເລື່ອງ ວັນນະຄະດີ – da phây phặn thowng lương văn nạ kha đi
ngon giấc tt. ນອນຫຼັບດີ – non lắp đi
Ngủ có ngon giấc không?: ນອນຫຼັບດີບໍ່? – non lắp đi bò?
mê man đgt. 1. ສະຫຼົບ, ສະຫຼົບສະໃຫຼ. – sạ lốp, sạ lốp sạ lẩy
Nằm mê man không biết gì hết: ນອນສະຫຼົບບໍ່ຮູ້ຫຍັງ ໝົດ – non sạ lốp bò hụ nhẳng mốt
2. ເມົາມົວ. – mâu mua – Mê man đọc sách, quên cả ăn uống: ເມົາມົວອ່ານປຶ້ມ, ຈົນລືມກິນດື່ມ – mâu mua an pum, chôn lươm kin đươm
mền dt. (ph.) 1. ຜ້າຫົ່ມ – phạ hổm
Mền bông: ຜ້າຫົ່ມ ນວມ – phạ hổm nuôm
2. ເສື້ອມີສາມຊັ້ນແພ. – sựa mi sảm xành phè – Áo mền: ເສື້ອສາມ ຊັ້ນ – sựa sảm xành
ngủ gật đgt. ເຄິ່ງເຮັດເຄິ່ງນອນ – khờng hết khờng non
Ngủ gật trong phòng họp: ເຄິ່ງເຮັດເຄິ່ງນອນໃນຫ້ອງປະຊູມ – khờng hết khờng non nây hoọng pạ xum
lim dim đgt. ເຊີບໆ, ເທີບ – xốp xốp, thớp
Lim dim buồn ngủ: ເຊີບໆຢາກນອນ – xốp xốp dạc non
Ngọc Sơn (Biên soạn)/ Nguồn: Từ điển Việt Lào, Lào Việt