Với chủ đề Gia đình, bài học này chúng ta sẽ học các từ ngữ về gia đình, quan hệ gia đình và hỏi thăm nhau về cuộc sống. Hãy cùng KỸ NĂNG CẦN BIẾT thực hành nói tiếng Lào về gia đình nhé!
Từ vựng
Tiếng Lào | Phiên âm | Tiếng Việt |
ອ້າຍ | Ại | Anh |
ອ້າຍເອື້ອຍນ້ອງ | Ại ượi nọng | Anh chị em |
ເອື້ອຍ | Ượi | Chị |
ນ້ອງ | Nọng | Em |
ນ້ອງສາວ | Nọng sảo | Em gái |
ນ້ອງຊາຍ | Nọng xai | Em trai |
ສາວ | Sảo | Gái |
ຢາ | Da | Thuốc |
ແກ້ | Kẹ | Giải quyết |
ຂາຍ | Khải | Bán |
ເດັດນ້ອຍ | Đết nọi | Con |
ກົກ | Cốc | Con cả |
QC
ຫຼ້າ | Lạ | Con út |
ລູກ | Lúc | Cháu |
ລູກຜູ້ດຽວ | Lúc phụ điều | Chỉ có 1 con |
ລູກຊາຍ | Lúc xai | Con trai |
ລູກສາວ | Luc sảo | Con gái |
ແມ່ຍິງ | Mè nhing | Phụ nữ |
ນຳກັນ | Năm căn | Với nhau |
ຍັງ | Nhăng | Chưa |
ຜູ້ | Phụ | Người |
ຜູ້ບ່າວ | Phụ bào | Đàn ông chưa có vợ |
ຜູ້ຊາຍ | Phụ xai | Đàn ông |
ຜູ້ສາວ | Phụ xảo | Phụ nữ chưa có chồng |
ເສຍ, ຕາຍ | Sỉa, tài | Mất, chết |
ເພິ່ນ | Phần | Anh ấy, công ấy, ông ấy, bà ấy (gọi tôn trọng) |
Phần 1: Hỏi về anh chị em
Tiếng Lào | Phiên âm | Tiếng Việt | |
A1 | ເຈົ້າມີອ້າຍເອື້ອຍນ້ອງນຳກັນຈັກ ຄົນ? | Chậu mi ại ượi nọng năm căn chắc khôn? | Bạn có anh chị em mấy người? |
B1 | ຂ້ອຍມີນຳກັນຫ້າຄົ | Khọi mi năm căn hạ khôn | Có năm người (bao gồm cả tôi) |
A2 | ເມຍເຈົ້າມີອ້າຍເອື້ອຍນ້ອງບໍ? | Mia chậu mi ại ượi nọng bo? | Vọ của anh có anh chị em không? |
B2 | ລາວບໍ່ມີ, ລາວເປັນລູກສາວດຽວ | Lao bò mi, lao lên luc sảo điều | Cô ấy không có, cô ấy là con gái một |
Phần 2: Hỏi về con cái
Tiếng Lào | Phiên âm | Tiếng Việt | |
A1 | ລູກເຈົ້າໄດ້ຈັກປີແລ້ວ | Luc chậu đạy chắc pi lẹo? | Con của bạn được mấy tuổi rồi? |
B1 | ລູກຊາຍກົກໄດ້ເຈັດປີ/ຜູ້ທີສອງໄດ້ຫ້າປີ/ລູກສາວໄດ້ສາມປີ | Luc xai cốc đạy chếp pi/ Phụ thi sỏng đạy hạ pi/ Luc sảo đạy sảm pi | Con trai lớn được 8 tuổi/ Con thứ được 5 tuổi/ Con gái được 3 tuổi |
Phần 3: Hỏi về ba mẹ
Tiếng Lào | Phiên âm | Tiếng Việt | |
A1 | ພໍ່ແມ່ເຈົ້າຍັງຢູ່ບໍ ? | Phò mẹ chậu nhăng dù bo? | Ba mẹ của bạn vẫn còn chứ? |
B1 | ພໍ່ຂ້ອຍຍັງຢູ່ ແຕ່ແມ່ຂ້ອຍເສຍແລ້ວ | Phò khọi nhăng dù từ mè khọi sỉa lẹo | Ba tôi vẫn còn nhưng mẹ thì mất rồi |
A2 | ພໍ່ເຈົ້າຍັງຢູ່ບ້ານບໍ ? | Phò chậu nhăng dù bạn bo? | Ba bạn vẫn ở nhà chứ? |
B2 | ບໍ່, ເພິ່ນຢູ່ນຳເອື້ອຍຂ້ອຍ | Bò, phần dù năm ượi khọi | Không, ông ở với chị của tôi |
1/- Gia đình anh có mấy người?
ຄອບຄົວອ້າຍມີຈັກຄົນ?
Khọp khua ại mi chắc khôn?
– Gia đình tôi có 12 người: ông bà ngoại, bố mẹ, chú bác và 6 anh chị em tôi.
ຄອບຄົວເຮົາມີສິບສອງຄົນ: ພໍ່ເຖົ້າ, ແມ່ເຖົ້າ, ພໍ່ແມ່, ອາວລຸງ ແລະ ອ້າຍນ້ອງເຮົາຫົກຄົນ.
Khọp khua hau mi síp soỏng khôn: p’hò thậu, mè thậu, p’hò mè, ao, lung lẹ ại noọng hau hốc khôn.
2/- Bố mẹ anh già chưa?
ພໍ່ແມ່ອ້າຍເຖົ້າແກ່ແລ້ວບໍ່?
P’hò mè ại thậu kè lẹo bò?
– Bố mẹ tôi đã già cả rồi.
ພໍ່ແມ່ເຮົາເຖົ້າແກ່ແລ້ວ.
Phò mè hau thậu kè lẹo.
3/- Chú còn trẻ không?
ອາວຍັງໜຸ່ມບໍ່?
Ao nhăng nùm bò?
– Chú tôi còn trẻ nhưng đông con quá.
ອາວຂ້ອຍຍັງໜຸ່ມແຕ່ເພິ່ນມີລູກຫຼາຍຄົນໂພດ
Ao khọi nhăng nùm tè phờn mi lục lải khôn p’hột.
4/- Con cả ông ấy làm gì?
ລູກກົກຂອງເພິ່ນເຣັດຫຍັງ?
Lục cốc khoỏng p’hờn hết nhẳng?
– Là cán bộ thống kê của xã.
ແມ່ນພະນັກງານສະຖິຕິຂອງຕາແສງ
Mèn p’há nắc ngan sá thí ti khoỏng ta sẻng.
5/- Những người khác thế nào?
ຜູ້ອື່ນຄືແນວໃດ?
P’hụ ừn khư neo đay?
– Đều là cán bộ, nhân viên nhà nước.
ທຸກຄົນຕ່າງກໍ່ເປັນພະນັກງານ ລັດຖະກອນ
Thúc khôn tàng cò pên p’há nắc ngan, lắt thá con.
6/- Chị gái anh đi lấy chồng xa không?
ເອື້ອຍຂອງອ້າຍໄປເອົາຜົວໄກບໍ່?
Ượi khoỏng ại pay au p’hủa cay bò?
– Chồng chị ấy là người cùng làng.
ຜົວຂອງລາວແມ່ນຄົນບ້ານດຽວ
P’hủa khoỏng lao mèn khôn bạn điêu.
7/- Con cái chị ấy đã trưởng thành cả chưa?
ລູກເຕົ້າຂອງລາວເຕີບໃຫຍ່ແລ້ວບໍ່?
Lục tậu khoỏng lao tợp nhày lẹo bò?
– Trưởng thành cả rồi, con thứ (con kế) đã có con.
ເຕີບໃຫຍ່ແລ້ວ, ລູກຖັດຂອງລາວກໍ່ໄດ້ລູກແລ້ວ
Tợp nhày lẹo, lục thắt khoỏng lao cò đạy lục lẹo.
8/- Bác anh trước có tham gia cách mạng phải không?
ລຸງຂອງເຈົ້າຄືວ່າແຕ່ກ່ອນໄດ້ຮ່ວມການປະຕີວັດແມ່ນບໍ່?
Lung khoỏng chạu, khư và tè còn đạy huồm can pa ti vắt mèn bò?
– Bác có tham gia kháng chiến chống Pháp.
ເພິ່ນໄດ້ເຂົ້າຮ່ວມການຕໍ່ຕ້ານຝະລັ່ງເສດ
P’hờn đạy khạu huồm can tò tạn Phá lăng sệt.
9/- Anh đã lấy vợ chưa?
ອ້າຍໄດ້ເອົາເມຍແລ້ວບໍ່?
Ại đạy au mia lẹo bò?
– Tôi đã lấy vợ được 2 năm.
ເຮົາເອົາເມຍໄດ້ສອງປີແລ້ວ
Hau au mia đạy soỏng pi lẹo.
10/- Gia đình anh đã vào hợp tác xã chưa?
ຄອບຄົວອ້າຍໄດ້ເຂົ້າສະຫະກອນແລ້ວບໍ່?
Khọp khùa ại đạy khậu sạ hạ con lẹo bò?
– Ngoài ông chú là trí thức cũ, hai người anh là cán bộ thoát ly, còn thì đều là xã viên hợp tác xã.
ນອກຈາກອາວເຮົາແມ່ນປັນຍາຊົນເກົ່າ ອ້າຍສອງຄົນແມ່ນພະນັກງານຂອງລັດ ສ່ວນຜູ້ອື່ນລ້ວນແຕ່ເປັນສະມາຊິກສະຫະກອນ
Noọc chạc ao hau mèn păn nha xôn cầu, ại sỏng khôn mèn p’há nắc ngan khỏng lắt, suồn p’hụ ừn luộn tè pên sá ma xíc sạ hạ con.
11/- Quan hệ giữa mọi người với nhau như thế nào?
ຄວາມພົວພັນລະຫວ່າງທຸກຄົນຄືແນວໃດ?
Khoam p’hua p’hăn lá vàng thúc khôn khư neo đay?
– Anh em đùm bọc giúp đỡ nhau luôn (thường xuyên).
ອ້າຍນ້ອງເຄີຍອູ້ມຊູຊ່ວຍເຫຼືອກັນຢູ່ສະເໝີ
Ại noọng khơi ụm xu xuồi lửa căn dù sá mở.
12/- Quan hệ trong gia đình như thế nào là tốt đẹp phải không?
ຄວາມພົວພັນໃນຄອບຄົວແນວນັ້ນແມ່ນຈົບງາມແມ່ນບໍ່?
Khoam p’hua p’hăn nay khọp khua neo nặn mèn chốp ngam mèn bò?
– Đúng như vậy! Đoàn kết là sức mạnh (mãnh liệt).
ແມ່ນແນວນັ້ນແທ້ ສະມັກຄີແມ່ນກຳລັງອັນແຮງກ້າ
Mèn neo nặn thẹ! Sa mắc khi mèn căm lăng ăn heng cạ.
Ngọc Sơn (tổng hợp)