KỸ NĂNG CẦN BIẾT xin chia sẻ đến quí thầy cô QUI TRÌNH DẠY DẠNG BÀI (HOẠT ĐỘNG): LUYỆN TỪ VÀ CÂU (1 tiết). Qui trình này đã được đội ngũ Nhà giáo cốt cán cấp tỉnh thống nhất.
Qui trình được xây dựng dựa trên hướng dẫn của nhà xuất bản Chân trời sáng tạo; kinh nghiệm thực tiễn giảng dạy hiệu quả của thầy cô. Đồng thời thực hiện đúng theo sự hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại Công văn 2345.
Kiến thức
– Ôn: Danh từ, Động từ, Tính từ, So sánh, Nhân hóa, Dấu ngoặc kép, Dấu ngoặc đơn….
– Từ đồng nghĩa, đại từ, từ đa nghĩa, kết từ.
– Cách dùng từ điển.
– Biện pháp điệp từ, điệp ngữ.
– Dấu gạch ngang.
– Câu đơn và câu ghép.
– Liên kết câu, nối câu.
– Viết hoa danh từ chung để thể hiện sự tôn trọng đặc biệt
– Cách viết tên người và tên địa lí nước ngoài.
Qui trình DẠY DẠNG BÀI (HOẠT ĐỘNG): LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( 1 tiết )
1. Khởi động: (3-5’)
– GV cho HS hát hoặc chơi trò chơi có liên quan đến nội dung tiết học.
– GV nêu yêu cầu tiết học.
2. Luyện tập: (30-32’)
Dạng 1: Hình thành kiến thức mới:
– GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu của từng bài tập:
+ Phân tích đề.
+ Hướng dẫn HS làm mẫu (nếu cần).
+ HS thực hiện yêu cầu (cá nhân – nhóm).
+ Chia sẻ kết quả làm việc.
– Rút ra kiến thức mới qua từng bài tập.
– Rút ra ghi nhớ, đọc ghi nhớ.
– HS vận dụng làm tiếp các bài tập còn lại.
Dạng 2: Bài luyện tập
– GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu của từng bài tập:
+ Phân tích đề.
+ Hướng dẫn HS làm mẫu (nếu cần).
+ HS thực hiện yêu cầu (cá nhân – nhóm).
+ Chia sẻ kết quả làm việc.
– GV chốt kiến thức cho từng bài tập.
3. Vận dụng, trải nghiệm (2-3’)
– Nêu lại nội dung bài học.
– Nhận xét tiết học.
– Hoạt động ứng dụng: Khuyến khích HS thực hành trong thực tế các nội dung vừa học.
KẾ HOẠCH DẠY LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Luyện từ và câu: Luyện tập về từ đồng nghĩa
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC | YÊU CẦU CẦN ĐẠT | ĐIỀU CHỈNH |
B. KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP (tiếp theo) | ||
2. Luyện từ và câu (35 phút) | ||
Tìm từ đồng nghĩa (05 phút)HS xác định yêu cầu của BT 1 và đọc các đoạn thơ.HS thực hiện yêu cầu thứ nhất của BT trong nhóm đôi. (Đáp án: mẹ, bầm, má.)HS chơi trò chơi Chuyền hoa để chia sẻ kết quả trước lớp.HS hoạt động nhóm 4 theo kĩ thuật Khăn trải bàn, tìm thêm 2 – 3 từ đồng nghĩa với các từ vừa tìm được ở yêu cầu thứ nhất, viết kết quả vào VBT. (Gợi ý: u, mạ, bu, mế,…)HS chơi trò chơi Tiếp sức để chữa bài trước lớp.HS nghe bạn và GV nhận xét. | Tìm được từ đồng nghĩa phù hợp với yêu cầu của đề bài.Nhận xét được sản phẩm của mình và của bạn. |
2.2. Luyện tập sử dụng từ đồng nghĩa (10 phút) HS xác định yêu cầu của BT 2.HS thảo luận nhóm 4 để thực hiện yêu cầu BT. (Gợi ý: + Từ dùng lặp lại: a. bát ngát; b. giúp đỡ; c. quê hương. + Thay “bát ngát1” bằng “bao la/ mênh mông/…”; thay “giúp đỡ2” bằng “chia sẻ/ tương trợ/ hỗ trợ/…”; thay “quê hương1” bằng “quê nhà/ quê quán/ quê cha đất tổ/…”. + Sau khi thay thế từ ngữ, đoạn văn tránh được việc lặp lại từ ngữ, giúp cho việc diễn đạt trở nên cụ thể hơn, sinh động hơn,…) 1 – 2 nhóm HS chia sẻ kết quả trước lớp.HS nghe bạn và GV nhận xét. | Hợp tác với bạn để tìm từ đồng nghĩa phù hợp thay cho từ dùng lặp lại trong mỗi đoạn văn.Nhận xét được sản phẩm của mình và của bạn. | |
2.3. Tìm và nêu tác dụng của việc sử dụng từ đồng nghĩa (08 phút) HS xác định yêu cầu của BT 3 và đọc các đoạn thơ, câu văn.HS làm bài cá nhân vào VBT.HS chia sẻ, thống nhất kết quả trong nhóm đôi. (Gợi ý:giá rét – lạnh buốt.bế – bồng.nơi – chốn; quả – trái. à Sử dụng từ ngữ đồng nghĩa trong đoạn thơ, câu văn tránh được việc lặp lại từ ngữ một cách đơn điệu, giúp cho việc diễn đạt trở nên cụ thể, sinh động hơn,…) | Tìm và nêu được tác dụng của việc sử dụng từ đồng nghĩa trong các đoạn thơ, câu văn.Hợp tác với bạn để chia sẻ, thống nhất kết quả.Nhận xét được sản phẩm của mình và của bạn. |
1 – 2 nhóm HS trình bày kết quả trước lớp.HS nghe bạn và GV nhận xét. | ||
2.4. Viết câu có sử dụng từ đồng nghĩa (12 phút) | ||
– HS xác định yêu cầu của BT 4. – HS làm bài vào VBT. – HS chia sẻ kết quả trong nhóm 3, chỉ ra các từ đồng nghĩa đã sử dụng; nghe bạn nhận xét, góp ý để chỉnh sửa, hoàn thiện bài viết. – 2 – 3 HS chia sẻ kết quả trước lớp. – HS nghe bạn và GV nhận xét, đánh giá hoạt động. | – Viết được 3 – 4 câu nói về một truyện thiếu nhi mà em thích, trong đó có sử dụng từ đồng nghĩa. – Hợp tác với bạn để nhận xét, đánh giá sản phẩm của mình và của bạn. |
Tô Ngọc Sơn (tổng hợp)