10 Bài tập về câu này sẽ giúp các em học sinh lớp 5 nhớ lại rất đầy đủ các kiến thức về câu đơn, câu ghép và các thành phần của câu. Sau khi thực hành với 10 câu bài tập này những bài tập còn lại có liên quan sẽ không còn làm khó các em.
Bây giờ mời các em cùng nhớ lại các kiến thức trước khi làm bài.
1. Câu và các thành phần của câu
– Câu được cấu tạo bởi nhiều thành phần, trong đó có các thành phần : chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ. Chủ ngữ và vị ngữ là hai thành phần chính của câu.
+ Chủ ngữ là bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì,…) ?
+ Vị ngữ là bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Là gì ? Làm gì ? Như thế nào ?
+ Trạng ngữ là bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ớ đâu ? Khi nào (bao giờ, mấy giờ) ? Vì sao, nhờ đâu) ? Để làm gì (nhằm mục đích gì, vì cái gì) ? Bằng cái gì, với cái gì) ?
– Câu kể Ai làm gì ? nêu hành động của người, vật ; câu kể Ai thế nào ? miêu tả tính chất, trạng thái của người, sự vật, hiện tượng ; câu kể Ai là gì ? giới thiệu hoặc nhận định về sự vật.
2. Các kiểu câu theo cấu tạo
Câu đơn – Câu ghép
– Căn cứ vào cấu tạo, câu được chia làm hai kiểu : câu đơn và câu ghép.
+ Câu đơn là câu do 1 cụm chủ vị tạo thành. Căn cứ vào vị ngữ, câu đơn có các loại : Ai là gì ? / Ai làm gì ? / Ai thế nào ?
+ Câu ghép là câu do nhiều vế câu (nhiều cụm chủ – vị) ghép lại. Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn (có đủ chủ ngữ và vị ngữ) và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế khác trong câu.
– Có hai cách nối các vế câu ghép : nối bằng từ ngữ có tác dụng nối và nối trực tiếp (không dùng từ ngữ), giữa các vế câu có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm. Cụ thể :
+ Các vế câu có quan hệ nguyên nhân – kết quả có thể được nối với nhau bằng một quan hệ từ : Vỉ, bởi vì, nên, cho nên, nhờ,… hoặc một cặp quan hệ từ : Vỉ’ …. nên bởi vì …. cho nên do …. mà do …. nên nhờ…. mà ….
+ Các vế câu có quan hệ điều kiện – kết quả có thể được nối với nhau bằng một quan hệ từ : nếu, hễ, giá, thì,… hoặc một cặp quan hệ từ : nếu………… thì nếu như… thì hễ… thì hễ mà … thì giá … thì…
+ Các vế câu -có quan hệ tương phản có thể được nối với nhau bằng một quan hệ từ : tuy, dù, mặc dù, nhưng hoặc một cặp quan hệ từ : tuy … nhưng mặc dù … nhưiĩg dù … nhưng …
+ Các vế câu có quan hệ tăng tiến nối với nhau bằng cặp quan hộ từ : không những … mà chẳng những … mà không chỉ… mà …
+ Ngoài quan hệ từ, các vế câu ghép còn có thể được nối với nhau bằng các cặp từ hô ứng như : vừa … đã chưa … đã mới… đã vừa … vừa càng … càng đâu … đấy, nào … ấy, sao … vậy, bao nhiêu … bấy nhiêu.
Nào! Bây giờ mời các em cùng thực hành!
Chúc các em thành công.
3. Bài tập
0 of 10 questions completed Questions:
Hãy đọc kỹ yêu cầu bài tập để lựa chọn phương án trả lời đúng nhất. Bây giờ, Hãy nhấp chuột vào START QUIZ để làm bài các em nhé! Sau khi trả lời xong tất cả các bài tập. Hãy Clik vào nút FINISH QUIZ để nộp bài.
You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.
Quiz is loading...
You must sign in or sign up to start the quiz.
You have to finish following quiz, to start this quiz:
0 of 10 questions answered correctly
Your time:
Time has elapsed
You have reached 0 of 0 points, (0) Giờ đây các em có hai quyền lựa chọn: – Đối chiếu kết quả các em với đáp án chương trình bằng cách kích chuột vào: View Questions – Làm bài lại lần nữa cho nhớ kiến thức tốt bằng cách kích chuột vào: Restart Quiz Hẹn gặp lại các em ở đề bài tiếp theo trên Website: Kỹ năng cần biết Nối ô chữ ở cột A với ô chữ thích hợp ở cột B để có được ý đúng. Tìm bộ phận chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong mỗi câu sau: Xác định bộ phận trạng ngữ trong mỗi câu sau và cho biết trạng ngữ ý chỉ gì? Tìm câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn sau. Xác định bộ phận chủ ngữ, bộ phận vị ngữ của các câu đó. Mặt trời từ từ nhô lên phía đàng đông, toả những tia nắng vàng ấm áp xuống làng quê. Chị cỏ vươn vai choàng tỉnh giấc. Chị khẽ mỉm cười với món quà mà tạo hoá ban tặng chị đêm qua, Đó là giọt sương trong như ngọc bích lấp lánh ánh cầu vồng,… (Theo Hoa cỏ may) Hãy chọn những câu trả lời đúng. Phân loại như sau: Câu kiểu Ai làm gì? Hãy chọn những câu kiểu Ai thế nào ? Hãy chọn những câu kiểu Ai là gì nêu nhận định? Hãy viết tiếp để tạo thành câu kể Ai là gì ? Trong các câu sau, câu nào là câu đơn, câu nào là câu ghép? Xác định bộ phận chủ ngữ và vị ngữ của mỗi câu hoặc vế câu. Nếu là câu ghép có 2 chủ ngữ, 2 vị ngữ thì giữa các chủ ngữ, vị ngữ cần có dấu gạch chéo Những câu nào sau đây là câu ghép chỉ mục đích?BÀI TẬP VỀ CÁC THÀNH PHẦN CỦA CÂU - CẤU TẠO CÂU GHÉP - TIẾNG VIỆT LỚP 5
Quiz-summary
Information
Results
Categories
Pos.
Name
Entered on
Points
Result
Table is loading
No data available
1. Question
Sort elements
2. Question
Trạng ngữ: (Nơi đây, từ lúc một trời mọc đến lúc một trời lặn)
Chủ ngữ: (trời)
Vị ngữ: (nóng hầm hập)
b) Để trở thành kiện tướng bơi lội, chị ấy tập luyện rất chăm chỉ.
Trạng ngữ: (Để trở thành kiện tướng bơi lội)
Chủ ngữ: (chị ấy)
Vị ngữ: (tập luyện rất chăm chỉ)
c) Anh ấy vượt qua mọi khó khăn, gian khổ bằng nghị lực phi thường.
Trạng ngữ: (bằng nghị lực phi thường)
Chủ ngữ: (Anh ấy)
Vị ngữ: (vượt qua mọi khó khăn, gian khổ)
d) Nhờ những lời động viên của mẹ, tôi đã biến ước mơ thành hiện thực.
Trạng ngữ: (Nhờ những lời động viên của mẹ)
Chủ ngữ: (tôi)
Vị ngữ: (đã biến ước mơ thành hiện thực)
3. Question
Trạng ngữ: (Ngoài trời)
Ý chỉ: (nơi chốn)
b) Đêm đêm, bên bếp lửa bập bùng, các cụ già kể lại cho con cháu nghe biết bao kỉ niệm vui buồn.
Trạng ngữ: (Đêm đêm, bên bếp lửa bập bùng)
Ý chỉ: (thời gian, nơi chốn)
c) Ở Tây Nguyên, suốt mùa phát rây trỉa lúa, cho đến khi cây lúa đơm bông, tiếng đàn tơ-rưng luôn vang lên rộn rã.
Trạng ngữ: (Ở Tây Nguyên, suốt mùa phát rây trỉa lúa, cho đến khi cây lúa đơm bông)
Ý chỉ: (nơi chốn, thời gian)
4. Question
Chủ ngữ: (Mặt trời)
Vị ngữ: (từ từ nhô lên phía đằng đông, tỏa những tia nắng vàng ấm áp xuống làng quê)
(Chị cỏ vươn vai choàng tỉnh giấc.)
Chủ ngữ: (Chị cỏ)
Vị ngữ: (vươn vai choàng tỉnh giấc)
(Chị khẽ mỉm cười với món quà mà tạo hóa ban tặng chị đêm qua.)
Chủ ngữ: (Chị)
Vị ngữ: (khẽ mỉm cười với món quà mà tạo hóa ban tặng chị đêm qua)
5. Question
6. Question
7. Question
8. Question
b) Tre (là loài cây có sức sống bền bỉ, kiên cường.)
c) Đại bàng (là một loài chim lớn.)
d) Vịnh Hạ Long (là một danh lam thắng cảnh nổi tiếng.)
Đáp án trên chỉ là gợi ý, các em có thể đối chiếu, tham khảo. Các em làm đúng theo cấu trúc và ý nghĩa rõ ràng theo mẫu câu là đúng.
9. Question
Câu trên là câu: (câu đơn)
Chủ ngữ: (Chôm chôm, xoài tượng, xoài cát)
Vị ngữ: (mọc chen nhau)
b) Hoa lá, quả chín, những vạt nấm ẩm ướt và con suối chảy thầm dưới chân đua nhau toả mùi thơm.
Câu trên là câu: (câu đơn)
Chủ ngữ: (Hoa lá, quả chín, những vạt nấm ẩm ướt và con suối chảy thầm dưới chân)
Vị ngữ: (đua nhau toả mùi thơm)
c) Tiếng mưa êm, sợi mưa đều như dệt.
Câu trên là câu: (câu ghép)
Chủ ngữ: (Tiếng mưa/ sợi mưa)
Vị ngữ: (êm/ đều như dệt)
d) Ở mảnh đất ấy, tháng giêng, tôi đi đốt bãi, đào ổ chuột ; tháng tám nước lên, tôi đánh giậm, úp cá, đơm tép …
Câu trên là câu: (câu ghép)
Chủ ngữ: (tôi/ tôi)
Vị ngữ: (đi đốt bãi, đào ổ chuột/ đánh giậm, úp cá, đơm tép …)
10. Question
Dinh Phương – KỸ NĂNG CẦN BIẾT