Ý NGHĨA MỘT SỐ THÀNH NGỮ – TỤC NGỮ DÀNH CHO HỌC SINH TIỂU HỌC

96/ Trăm hoa đua nở: Nhiều vẻ nhiều dạng cùng đua nhau phô bày.

97/ Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa: Kinh nghiệm xem thời tiết của nhân dân ta: “Trăng quầng” trăng có quầng sáng nhiều màu sắc hiện ra thành vòng bao quanh báo trước thời tiết sẽ hạn hán không có mưa “trăng tán” trăng có vòng sáng mờ nhạt bao quanh báo trước trời sẽ có mưa.

98/ Trèo đèo vượt suối: Ý nói sự chịu đựng gian khổ vượt qua mọi khó khăn.

99/ Trên kính dưới nhường: Cách cư sử tốt đẹp của con người kính trọng người bề trên mình, nhường nhịn người bề dưới mình.

100/ Trong xóm ngoài làng: Ngưòi trong cùng một xóm chung một làng ý nói quan hệ rộng rãi khắp nơi mình sống.

101/ Trung với nước hiếu với dân: Trung thành với đất nước (Tổ quốc), hiếu nghĩa (kính trọng, biết ơn) với nhân dân.

102/ Uống nước nhớ nguồn: Được uống nước cần nhớ đến nguồn, nơi bắt đầu của dòng suối. í nói phải biết ơn những ai cưu mang, giúp đỡ mình.

103/ Vì nước quên mình: Sẵn sàng hy sinh tất cả cho đất nước (tổ quốc) của mình.

104/ Việc làng việc nước: Việc của làng xóm, của đất nước ý nói việc chung vì lợi ích của mọi người.

105/ Việc nhà thì nhác việc chú bác thì siêng: Chỉ quan tâm chú ý đến việc người khác, không để ý đến việc nhà.

106/ Việc nhỏ nghĩa lớn: Việc làm tuy nhỏ nhưng có ý nghĩa hoặc giá trị lớn lao.

107/ Vui như tết: Rất vui sướng, phấn khởi mừng rỡ.

108/ Vuốt râu cọp (hùm): Hành động liều lĩnh, dại dột đầy nguy hiểm.

109/ Yêu nước thương nòi: Yêu đất nước (tổ quốc ) thương giống nòi, ý nói về lòng yêu đất nước của con người.

110/ Yếu như sên: Sức rất yếu đuối (như con sên).

111/ Ăn chẳng nên đọi- ăn không nên miếng.

        Nói chẳng nên lời- nói không nên lời.

        Đọi: là bát, chén, tô,

112/ Ăn trông nồi, ngồi trông hướng: Khi ăn phải để ý mọi người xung quanh, khi ngồi cũng phải để ý mà ngồi cho đúng vị trí bề bậc, đúng tư thế. Khuyên chúng ta học cách ăn học cách ngồi.

Dinh Phương (sưu tầm)/Nguồn:thxuanlien.nghixuan.edu.vn

<< XEM LẠI TỪ ĐẦU