Cách gọi điện thoại di động quốc tế như thế nào?

Bạn muốn gọi điện thoại cho người thân và bạn bè đang ở nước ngoài nhưng lại loay hoay mãi không biết làm sao để liên lạc được. Sau đây KỸ NĂNG CẦN BIẾT chia sẽ hướng dẫn bạn cách nhanh nhất, tiết kiệm nhất mà không phải tốn nhiều thời gian.

Từ Việt Nam, các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp có thể gọi đến tất cả các quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới, bằng cách:

Cách bấm số để gọi điện thoại quốc tế

  • Cách gọi thông thường trong nước các bạn chỉ cần bấm số điện thoại cần gọi ví dụ: 0123 456 7899
  • Nếu gọi ra nước ngoài – gọi từ Việt Nam sang nước khác, hoặc các nước khác gọi về Việt Nam thì các bạn có hai cách bấm số:
  • 00 + [Mã vùng điện thoại của quốc gia cần gọi] + [Số điện thoại]
  • [+] + [Mã vùng điện thoại của quốc gia cần gọi] + [Số điện thoại]

Ví dụ: các bạn đang sinh sống làm việc ở nước ngoài mà muốn gọi về số điện thoại 0123 456 7899 ở Việt Nam thì các bạn cần bấm số:

  • 00841234567899
  • hoặc +841234567899

Dưới đây là danh sách mã vùng điện thoại quốc tế mới nhất 2022 sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái theo tên quốc gia và dưới đó là mã vùng điện thoại quốc tế được sắp xếp theo mã số.

Mã vùng điện thoại sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái theo quốc gia hoặc vùng

Quốc gia, Lãnh thổMã vùng điện thoạiMúi giờ
Afghanistan+93UTC + 04: 30
Quần đảo Aland+358 18UTC + 02: 00
Albania+355UTC + 01: 00
Algeria+213UTC + 01: 00
American Samoa+1 684 UTC-11: 00
Andorra+376UTC + 01: 00
Angola+244UTC + 01: 00
Anguilla+1 264 UTC-04: 00
Antigua và Barbuda+1 268 UTC-04: 00
Argentina+54UTC-03: 00
Armenia+374UTC + 04: 00
Aruba+297UTC-04: 00
Ascension+247UTC + 00: 00
Australia (Úc)+61UTC + 08: 00 đến +10: 30
Lãnh thổ Nam Cực của Úc+672 1
Lãnh thổ bên ngoài Úc+672
Austria (Áo)+43UTC + 01: 00
Azerbaijan+994UTC + 04: 00
Bahamas+1 242 UTC-05: 00
Bahrain+973UTC + 03: 00
Bangladesh+880UTC + 06: 00
Barbados+1 246 UTC-04: 00
Barbuda+1 268 UTC-04: 00
Belarus+375UTC + 03: 00
Belgium (Bỉ)+32UTC + 01: 00
Belize+501UTC-06: 00
Benin+229UTC + 01: 00
Bermuda+1 441 UTC-04: 00
Bhutan+975UTC + 06: 00
Bolivia+591UTC-04: 00
Bonaire+599 7UTC-04: 00
Bosnia và Herzegovina+387UTC + 01: 00
Botswana+267UTC + 02: 00
Braxil+55UTC-05: 00 đến -02: 00
Lãnh thổ Ấn Độ Dương thuộc Anh+246UTC + 06: 00
Quần đảo British Virgin+1 284 UTC-04: 00
Vương quốc Bru-nây+673UTC + 08: 00
Bungari+359UTC + 02: 00
Burkina Faso+226UTC + 00: 00
Burundi+257UTC + 02: 00
Campuchia+855UTC + 07: 00
Cameroon+237UTC + 01: 00
Canada+1UTC-08: 00 đến -03: 30
Cape Verde+238UTC-01: 00
Caribbean Hà Lan+599 3, +599 4, +599 7UTC-04: 00
Quần đảo Cayman+1 345 UTC-05: 00
Cộng hòa Trung phi+236UTC + 01: 00
Chad+235UTC + 01: 00
Đảo Chatham, New Zealand+64UTC + 12: 00
Chile+56UTC-06: 00 đến -04: 00
Trung Quốc+86UTC + 08: 00
Đảo Christmas+61 89164UTC + 07: 00
Quần đảo Cocos (Keeling)+61 89162UTC + 06: 30
Colombia+57UTC-05: 00
Comoros+269UTC + 03: 00
Congo+242UTC + 01: 00
Congo, Cộng hòa Dân chủ (Zaire)+243UTC + 01: 00 đến +02: 00
Quần đảo Cook+682UTC-10: 00
Costa Rica+506UTC-06: 00
Ivory Coast+225UTC + 00: 00
Croatia+385UTC + 01: 00
Cuba+53UTC-05: 00
Curaçao+599 9UTC-04: 00
Cyprus+357UTC + 02: 00
Cộng hòa Séc+420UTC + 01: 00
Đan mạch+45UTC + 01: 00
Diego Garcia+246UTC + 06: 00
Djibouti+253UTC + 02: 00
Dominica+1 767 UTC-04: 00
Cộng hòa Dominica+1 809 , +1 829 , +1 849 UTC-04: 00
Đông Timor+670UTC + 09: 00
Easter Island+56UTC-06: 00
Ecuador+593UTC-06: 00 đến -05: 00
Ai Cập+20UTC + 02: 00
El Salvador+503UTC-06: 00
Equatorial Guinea+240UTC + 01: 00
Eritrea+291UTC + 03: 00
Estonia+372UTC + 02: 00
Ethiopia+251UTC + 03: 00
Quần đảo Falkland+500UTC-03: 00
Quần đảo Faroe+298UTC + 00: 00
Fiji+679UTC + 12: 00
Phần Lan+358UTC + 02: 00
Nước Pháp+33UTC + 01: 00
Antilles của Pháp+596
Guiana thuộc Pháp+94UTC-03: 00
Polynésie thuộc Pháp+689UTC-10: 00 đến -09: 00
Gabon+241UTC + 01: 00
Gambia+220UTC + 00: 00
Georgia+995UTC + 04: 00
Nước Đức+49UTC + 01: 00
Ghana+233UTC + 00: 00
Gibraltar+350UTC + 01: 00
Hy Lạp+30UTC + 02: 00
Greenland+299UTC-04: 00 đến 00: 00
Grenada+1 473 UTC-04: 00
Guadeloupe+590UTC-04: 00
Guam+1 671 UTC + 10: 00
Guatemala+502UTC-06: 00
Guernsey+44 1481, +44 7781, +44 7839, +44 7911UTC + 01: 00
Guinea+224UTC + 00: 00
Guinea-Bissau+245UTC + 00: 00
Guyana+592UTC-04: 00
Haiti+509UTC-05: 00
Honduras+504UTC-06: 00
Hồng Kông+852UTC + 08: 00
Hungary+36UTC + 01: 00
Iceland+354UTC + 00: 00
Ấn Độ+91UTC + 05: 30
Indonesia+62UTC + 07: 00 đến +09: 00
Iran+98UTC + 03: 30
Iraq+964UTC + 03: 00
Ireland+353UTC + 00: 00
Đảo Man+44 1624, +44 7524, +44 7624, +44 7924UTC + 00: 00
Israel+972UTC + 02: 00
Nước Ý+39UTC + 01: 00
Jamaica+1 876 UTC-05: 00
Jan Mayen+47 79
Nhật Bản+81UTC + 09: 00
Jersey+44 1534UTC + 00: 00
Jordan+962UTC + 02: 00
Kazakhstan+7 6 , +7 7 UTC + 05: 00 đến +06: 00
Kenya+254UTC + 03: 00
Kiribati+686UTC + 12: 00 đến +14: 00
Hàn Quốc, Bắc+850UTC + 08: 30
Nam Triều Tiên+82UTC + 09: 00
Kosovo( +383 đang được sử dụng), +377 44, +377 45 , +386 43, +386 49 , +381 28, +381 29, +381 38, +381 39UTC + 01: 00
Kuwait+965UTC + 03: 00
Kyrgyzstan+996UTC + 05: 00 đến +06: 00
Lào+856UTC + 07: 00
Latvia+371UTC + 02: 00
Lebanon+961UTC + 02: 00
Lesotho+266UTC + 02: 00
Liberia+231UTC + 00: 00
Libya+218UTC + 01: 00
Liechtenstein+423UTC + 01: 00
Lithuania+370UTC + 02: 00
Luxembourg+352UTC + 01: 00
Ma Cao+853UTC + 08: 00
Macedonia+389UTC + 01: 00
Madagascar+261UTC + 03: 00
Malawi+265UTC + 02: 00
Malaysia+60UTC + 08: 00
Maldives+960UTC + 05: 00
Mali+223UTC + 00: 00
Malta+356UTC + 01: 00
Đảo Marshall+692UTC + 12: 00
Martinique+596UTC-04: 00
Mauritania+222UTC + 00: 00
Mauritius+230UTC + 04: 00
Mayotte+262 269, +262 639UTC + 03: 00
Mexico+52UTC-08: 00 đến -06: 00
Micronesia, Federated States of+691UTC + 10: 00 đến +11: 00
Đảo Midway, Hoa Kỳ+1 808 UTC-11: 00
Moldova+373UTC + 02: 00
Monaco+377UTC + 01: 00
Mông Cổ+976UTC + 07: 00 đến +08: 00
Montenegro+382UTC + 01: 00
Montserrat+1 664 UTC-04: 00
Morocco+212UTC + 00: 00
Mozambique+258UTC + 02: 00
Myanmar+95UTC + 06: 30
Nagorno-Karabakh+374 47, +374 97UTC + 04: 00
Namibia+264UTC + 01: 00
Nauru+674UTC + 12: 00
Nepal+977UTC + 05: 45
Nước Hà Lan+31CET (UTC + 01: 00) / AST(UTC-04: 00)
Nevis+1 869 UTC-04: 00
New Caledonia+687UTC + 11: 00
New Zealand+64UTC + 12: 00
Nicaragua+505UTC-06: 00
Niger+227UTC + 01: 00
Nigeria+234UTC + 01: 00
Niue+683UTC-11: 00
Đảo Norfolk+672 3UTC + 11: 00
Northern Cyprus+90 392UTC + 02: 00
Bắc Ireland+44 28UTC + 00: 00
Quần đảo Bắc Mariana+1 670 UTC + 10: 00
Na Uy+47UTC + 01: 00
Oman+968UTC + 04: 00
Pakistan+92UTC + 05: 00
Palau+680UTC + 09: 00
Palestine, State of+970UTC + 02: 00
Panama+507UTC-05: 00
Papua New Guinea+675UTC + 10: 00
Paraguay+595UTC-04: 00
Peru+51UTC-05: 00
Philippines+63UTC + 08: 00
Quần đảo Pitcairn+64UTC-08: 00
Ba Lan+48UTC + 01: 00
Bồ Đào Nha+351UTC + 00: 00
Puerto Rico+1 787 , +1 939 UTC-04: 00
Qatar+974UTC + 03: 00
Réunion+262UTC + 04: 00
Rumani+40UTC + 02: 00
Nước Nga+7 UTC + 02: 00 đến +12: 00
Rwanda+250UTC + 02: 00
Saba+599 4UTC-04: 00
Saint Barthélemy+590UTC-04: 00
Saint Helena+290UTC + 00: 00
Saint Kitts và Nevis+1 869 UTC-04: 00
Saint Lucia+1 758 UTC-04: 00
Saint Martin (Pháp)+590UTC-04: 00
Saint Pierre và Miquelon+508UTC-03: 00
Saint Vincent và Grenadines+1 784 UTC-04: 00
Samoa+685UTC + 13: 00
San Marino+378UTC + 01: 00
Sao Tome và Principe+239UTC + 00: 00
Ả Rập Xê Út+966UTC + 03: 00
Senegal+221UTC + 00: 00
Serbia+381UTC + 01: 00
Seychelles+248UTC + 04: 00
Sierra Leone+232UTC + 00: 00
Singapore+65UTC + 08: 00
Sint Eustatius+599 3UTC-04: 00
Sint Maarten (Hà Lan)+1 721 UTC-04: 00
Slovakia+421UTC + 01: 00
Slovenia+386UTC + 01: 00
Quần đảo Solomon+677UTC + 11: 00
Somalia+252UTC + 03: 00
Nam Phi+27UTC + 02: 00
Nam Georgia và Quần đảo Nam Sandwich+500UTC-02: 00
Nam Ossetia+995 34UTC + 03: 00
Phía nam Sudan+211UTC + 03: 00
Tây Ban Nha+34UTC + 01: 00
Sri Lanka+94UTC + 05: 30
Sudan+249UTC + 02: 00
Suriname+597UTC-03: 00
Svalbard+47 79UTC + 01: 00
Swaziland+268UTC + 02: 00
Thụy Điển+46UTC + 01: 00
Thụy sĩ+41UTC + 01: 00
Syria+963UTC + 02: 00
Đài Loan+886UTC + 08: 00
Tajikistan+992UTC + 05: 00
Tanzania+255UTC + 03: 00
Thái Lan+66UTC + 07: 00
Togo+228UTC + 00: 00
Tokelau+690UTC + 13: 00
Tonga+676UTC + 13: 00
Transnistria+373 2, +373 5UTC + 02: 00
Trinidad và Tobago+1 868 UTC-04: 00
Tristan da Cunha+290 8UTC + 00: 00
Tunisia+216UTC + 01: 00
Turkey+90UTC + 03: 00
Turkmenistan+993UTC + 05: 00
Quần đảo Turks và Caicos+1 649 UTC-05: 00
Tuvalu+688UTC + 12: 00
Uganda+256UTC + 03: 00
Ukraine+380UTC + 02: 00
Các Tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất+971UTC + 04: 00
Vương quốc Anh+44UTC + 00: 00
Hoa Kỳ+1UTC-10: 00 đến -05: 00
Uruguay+598UTC-03: 00
Quần đảo Virgin thuộc Hoa Kỳ+1 340 UTC-04: 00
Uzbekistan+998UTC + 05: 00
Vanuatu+678UTC + 11: 00
Venezuela+58UTC-04: 00
Vatican City State+39 06 698 UTC + 01: 00
Việt Nam+84UTC + 07: 00
Đảo Wake, Hoa Kỳ+1 808 UTC + 12: 00
Wallis và Futuna+681UTC + 12: 00
Yemen+967UTC + 03: 00
Zambia+260UTC + 02: 00
Zanzibar+255 24UTC + 03: 00
Zimbabwe+263UTC + 02: 00

Mã vùng điện thoại sắp xếp theo mã số

Vùng 1: Bắc Mỹ

  • +1 – Canada
  • +1 – Hoa Kỳ , bao gồm lãnh thổ Hoa Kỳ:  
    • +1 340 – Quần đảo Virgin thuộc Hoa Kỳ 
    • +1 670 – Quần đảo Bắc Mariana 
    • +1 671 – Guam 
    • +1 684 – Samoa thuộc Mỹ 
    • +1 787/939 – Puerto Rico 
  • +1 Nhiều, nhưng không phải tất cả, các quốc gia vùng Caribê và một số vùng lãnh thổ hải ngoại ở Hà Lan và Anh ở Caribê :
    • +1 242 – Bahamas 
    • +1 246 – Barbados 
    • +1 264 – Anguilla 
    • +1 268 – Antigua và Barbuda 
    • +1 284 – Quần đảo Virgin thuộc Anh 
    • +1 345 – Quần đảo Cayman 
    • +1 441 – Bermuda 
    • +1 473 – Grenada 
    • +1 649 – Quần đảo Turks và Caicos 
    • +1 664 – Montserrat 
    • +1 721 – Sint Maarten 
    • +1 758 – Saint Lucia 
    • +1 767 – Dominica 
    • +1 784 – Saint Vincent và Grenadines 
    • +1 809/829/849 – Cộng hòa Dominica 
    • +1 868 – Trinidad và Tobago 
    • +1 869 – Quốc đảo Saint Kitts và Nevis 
    • +1 876 – Jamaica 

Vùng 2: Chủ yếu là châu Phi 

(Aruba , Quần đảo Faroe , Greenland và Lãnh thổ Ấn Độ Dương thuộc Anh )

  • +20 – Ai Cập 
  • +211 – Nam Sudan 
  • +212 – Ma-rốc 
  • +213 – Algeria 
  • +216 – Tunisia 
  • +218 – Libya 
  • +220 – Gambia 
  • +221 – Senegal 
  • +222 – Mauritania 
  • +223 – Mali 
  • +224 – Guinea 
  • +225 – Bờ Biển Ngà 
  • +226 – Burkina Faso 
  • +227 – Niger 
  • +228 – Togo 
  • +229 – Benin 
  • +230 – Mauritius 
  • +231 – Liberia 
  • +232 – Sierra Leone 
  • +233 – Ghana 
  • +234 – Nigeria 
  • +235 – Chad 
  • +236 – Cộng hòa Trung Phi 
  • +237 – Cameroon 
  • +238 – Mũi Verde 
  • +239 – São Tomé và Príncipe 
  • +240 – Guinea Xích đạo 
  • +241 – Gabon 
  • +242 – Cộng hòa Congo 
  • +243 – Cộng hòa Dân chủ Congo 
  • +244 – Angola 
  • +245 – Guinea-Bissau 
  • +246 – Lãnh thổ Ấn Độ Dương thuộc Anh 
  • +247 – Đảo Ascension 
  • +248 – Seychelles 
  • +249 – Sudan 
  • +250 – Rwanda 
  • +251 – Ethiopia 
  • +252 – Somalia 
  • +253 – Djibouti 
  • +254 – Kenya 
  • +255 – Tanzania 
    • +255 24 – Zanzibar , thay vì không bao giờ được triển khai +259 
  • +256 – Uganda 
  • +257 – Burundi 
  • +258 – Mozambique 
  • +260 – Zambia 
  • +261 – Madagascar 
  • +262 – Réunion 
    • +262 269/639 – Mayotte (đất / điện thoại di động, trước đây với +269 Comoros ) 
  • +263 – Zimbabwe 
  • +264 – Namibia 
  • +265 – Malawi 
  • +266 – Lesotho 
  • +267 – Botswana 
  • +268 – Swaziland 
  • +269 – Comoros 
  • +27 – Nam Phi 
  • +290 – Saint Helena 
    • +290 8 – Tristan da Cunha 
  • +291 – Eritrea 
  • +297 – Aruba 
  • +298 – Quần đảo Faroe 
  • +299 – Greenland 

Vùng 3-4: Châu Âu

  • +30 – Hy Lạp 
  • +31 – Hà Lan 
  • +32 – Bỉ 
  • +33 – Pháp 
  • +34 – Tây Ban Nha 
  • +350 – Gibraltar 
  • +351 – Bồ Đào Nha 
  • +352 – Luxembourg 
  • +353 – Ireland 
  • +354 – Iceland 
  • +355 – Albania 
  • +356 – Malta 
  • +357 – Síp 
  • +358 – Phần Lan 
    • +358 18 – Quần đảo Åland 
  • +359 – Bulgaria 
  • +36 – Hungary 
  • +37 – Ngừng hoạt động (được giao cho Cộng hòa Dân chủ Đức . Xem mã quốc gia của Đức +49) 
  • +370 – Lithuania 
  • +371 – Latvia 
  • +372 – Estonia 
  • +373 – Moldova 
    • +373 2/5 – Transnistria 
  • +374 – Armenia 
    • +374 47/97 – Nagorno-Karabakh (điện thoại cố định / điện thoại di động) 
  • +375 – Belarus 
  • +376 – Andorra (trước đây là +33 628) 
  • +377 – Monaco (trước đây là +33 93) 
  • +378 – San Marino (trước đây là +39 549) 
  • +379 – Thành phố Vatican được giao nhưng sử dụng tiếng Ý +39 06698.  
  • +380 – Ukraina (trước đây được sử dụng bởi SFR Nam Tư )  
  • +381 – Serbia (trước đây được sử dụng bởi FR Nam Tư , Serbia và Montenegro trước sự độc lập của Montenegro, và Kosovo cho đến tháng 12 năm 2017)    
  • +382 – Montenegro 
  • +383 – Kosovo 
  • +385 – Croatia 
  • +386 – Slovenia 
  • +387 – Bosnia và Herzegovina 
  • +389 – Macedonia 
  • +39 – Ý 
    • +39 06 698 – Thành Vatican (được giao +379 nhưng không sử dụng)  
  • +40 – Rumani 
  • +41 – Thụy Sĩ  
  • +420 – Cộng hòa Séc 
  • +421 – Slovakia 
  • +423 – Liechtenstein (trước đây là +41 75) 
  • +43 – Áo 
  • +44 – Vương quốc Anh 
    • +44 1481 – Guernsey 
    • +44 1534 – Jersey 
    • +44 1624 – Đảo Man 
  • +45 – Đan Mạch 
  • +46 – Thụy Điển 
  • +47 – Na Uy 
    • +47 79 – Svalbard 
    • +47 79 – Jan Mayen 
  • +48 – Ba Lan 
  • +49 – Đức 

Vùng 5: Hạ Bắc Mỹ, Trung Mỹ, Nam Mỹ

  • +500 – Quần đảo Falkland 
    • +500 x – Nam Georgia và Quần đảo Nam Sandwich 
  • +501 – Belize 
  • +502 – Guatemala 
  • +503 – El Salvador 
  • +504 – Honduras 
  • +505 – Nicaragua 
  • +506 – Costa Rica 
  • +507 – Panama 
  • +508 – Saint-Pierre và Miquelon 
  • +509 – Haiti 
  • +51 – Peru 
  • +52 – Mexico 
  • +53 – Cuba 
  • +54 – Argentina 
  • +55 – Braxin 
  • +56 – Chile 
  • +57 – Colombia 
  • +58 – Venezuela 
  • +590 – Guadeloupe (bao gồm Saint Barthélemy , Saint Martin ) 
  • +591 – Bolivia 
  • +592 – Guyana 
  • +593 – Ecuador 
  • +594 – Guiana thuộc Pháp 
  • +595 – Paraguay 
  • +596 – Martinique 
  • +597 – Suriname 
  • +598 – Uruguay 
  • +599 – Cựu Antilles Hà Lan , hiện được nhóm như sau:  
    • +599 3 – Sint Eustatius 
    • +599 4 – Saba 
    • +599 5 – trước đây là Sint Maarten – Bây giờ được bao gồm trong NANP dưới dạng mã + 1-721 (xem Khu 1, ở trên) 
    • +599 7 – Bonaire 
    • +599 8 – trước đây là Aruba – Xem mã quốc gia +297 ở trên 
    • +599 9 – Curaçao 

Vùng 6: Đông Nam Á và Châu Đại Dương

  • +60 – Malaysia 
  • +61 – Úc (xem thêm +672 bên dưới) 
    • +61 8 9162 – Quần đảo Cocos 
    • +61 8 9164 – Đảo Christmas 
  • +62 – Indonesia 
  • +63 – Philipin 
  • +64 – New Zealand 
  • +64 xx – Quần đảo Pitcairn 
  • +65 – Singapore 
  • +66 – Thái Lan 
  • +670 – Đông Timor – trước đây là Quần đảo Bắc Mariana, hiện được bao gồm trong NANP dưới dạng mã + 1-670 (Xem Vùng 1 ở trên) 
  • +671 – trước đây là Guam – Bây giờ được bao gồm trong NANP dưới dạng mã + 1-671 (Xem Vùng 1, ở trên)
  • +672 – Các lãnh thổ bên ngoài của Úc (xem thêm +61 Úc ở trên)
    • +672 1x – Lãnh thổ Nam Cực của Úc
    • +672 3 – Đảo Norfolk 
  • +673 – Brunei 
  • +674 – Nauru 
  • +675 – Papua New Guinea 
  • +676 – Tonga 
  • +677 – Quần đảo Solomon 
  • +678 – Vanuatu 
  • +679 – Fiji 
  • +680 – Palau 
  • +681 – Wallis và Futuna 
  • +682 – Quần đảo Cook 
  • +683 – Niue 
  • +684 – trước đây là Samoa thuộc Mỹ – Hiện được bao gồm trong NANP dưới dạng mã + 1-684 (Xem Vùng 1, ở trên)
  • +685 – Samoa 
  • +686 – Kiribati 
  • +687 – New Caledonia 
  • +688 – Tuvalu 
  • +689 – Polynésie thuộc Pháp 
  • +690 – Tokelau 
  • +691 – Liên bang Micronesia 
  • +692 – Quần đảo Marshall 

Vùng 7: Các bộ phận của Liên Xô cũ

  • +7 –  Russia
  • +7 6xx / 7xx –  Kazakhstan
  • +7 840 / 940 –  Abkhazia 

Vùng 8: Đông Á và các dịch vụ đặc biệt

  • +800 – Điện thoại miễn phí quốc tế ( UIFN )
  • +808 – dành riêng cho các dịch vụ chia sẻ chi phí
  • +81 – Nhật Bản 
  • +82 – Hàn Quốc 
  • +84 – Việt Nam 
  • +850 – Bắc Triều Tiên 
  • +852 – Hồng Kông 
  • +853 – Ma Cao 
  • +855 – Campuchia 
  • +856 – Lào 
  • +857 – chưa được gán, trước đây là dịch vụ vệ tinh ANAC
  • +858 – chưa được giao, trước đây là dịch vụ vệ tinh ANAC
  • +86 – Trung Quốc 
  • +870 – Dịch vụ “SNAC” của Inmarsat
  • +875 – dành riêng cho dịch vụ Maritime Mobile
  • +876 – dành riêng cho dịch vụ Maritime Mobile
  • +877 – dành riêng cho dịch vụ Maritime Mobile
  • +878 – Dịch vụ viễn thông cá nhân toàn cầu
  • +879 – dành riêng cho mục đích phi thương mại quốc gia
  • +880 – Bangladesh 
  • +881 – Hệ thống vệ tinh di động toàn cầu
  • +882 – Mạng lưới quốc tế
  • +883 – Mạng lưới quốc tế
  • +886 – Đài Loan 
  • +888 – Viễn thông cứu trợ thiên tai bởi OCHA

Vùng 9: Chủ yếu là Châu Á

  • +90 – Thổ Nhĩ Kỳ 
    • +90 392 – Bắc Síp 
  • +91 – Ấn Độ 
  • +92 – Pakistan 
    • +92 582 – Azad Kashmir 
    • +92 581 – Gilgit Baltistan 
  • +93 – Afghanistan 
  • +94 – Sri Lanka 
  • +95 – Myanmar 
  • +960 – Maldives 
  • +961 – Liban 
  • +962 – Jordan 
  • +963 – Syria 
  • +964 – Iraq 
  • +965 – Kuwait 
  • +966 – Ả Rập Xê Út 
  • +967 – Yemen 
  • +968 – Oman 
  • +969 – chưa được chỉ định – ban đầu là Nam Yemen , hiện được bao phủ dưới 967 Yemen (trước đây là Bắc Yemen )
  • +970 – Palestine 
  • +971 – Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất 
  • +972 – Israel 
  • +973 – Bahrain 
  • +974 – Qatar 
  • +975 – Bhutan 
  • +976 – Mông Cổ 
  • +977 – Nepal   
  • +978 – chưa được gán – ban đầu được giao cho Dubai , hiện được bảo hiểm theo 971
  • +979 – Dịch vụ giá đặc biệt quốc tế – ban đầu được giao cho Abu Dhabi , hiện được bảo hiểm theo 971
  • +98 – Iran 
  • +991 – Thử nghiệm dịch vụ thư tín công cộng viễn thông quốc tế (ITPCS)
  • +992 – Tajikistan 
  • +993 – Turkmenistan 
  • +994 – Azerbaijan 
  • +995 – Georgia 
    • +995 34 – Nam Ossetia 
    • +995 44 – Abkhazia [4] [5] – xem thêm +7 840 , 940 
  • +996 – Kyrgyzstan 
  • +998 – Uzbekistan 
  • +999 – dành riêng cho dịch vụ toàn cầu trong tương lai.

Như vậy bài viết đã chia sẻ đến các bạn mã vùng điện thoại quốc tế mới nhất 2022, hi vọng bài viết giúp ích được cho các bạn. Chúc các bạn thành công!

Ngọc Sơn (st)