15 câu hỏi trắc nghiệm giúp hiểu rõ học phần Rèn luyện nghiệp vụ sư phạm thường xuyên 3

Bài kiểm tra giúp người học hiểu rõ nội dung chương trình học phần Rèn luyện nghiệp vụ sư phạm thường xuyên 3. Từ đó, người học chủ động hơn trong việc thực hiện mục tiêu rèn luyện, tâm thế rèn luyện tốt hơn và hiệu quả hơn!

[WpProQuiz 229]

Câu hỏi trắc nghiệm

1. Lựa chọn duy nhất:

Học phần “Rèn luyện NVSPTX3” có bao nhiêu tín chỉ?

A. 1 tín chỉ B. 2 tín chỉ C. 3 tín chỉ D. 4 tín chỉ

2. Điền khuyết:

Thời gian phân bổ cho học phần “Rèn luyện NVSPTX3” là 60 tiết thực hành/thí nghiệm và 40 tiết ________.

3. Kết nối:

Hãy nối mỗi Chuẩn đầu ra (CLO) với nội dung tương ứng của nó:

  • CLO1:
  • CLO2:
  • CLO3:
  • CLO4:

A. Tổ chức thành thạo các hoạt động dạy học và đánh giá các bài dạy tiếng Việt ở tiểu học. B. Giải thích được sự vận dụng kiến thức về lí luận và phương pháp dạy học môn Tiếng Việt vào rèn luyện nghiệp vụ dạy học. C. Có khả năng làm việc độc lập, chủ động hợp tác làm việc theo nhóm. D. Thiết kế được kế hoạch dạy học và công cụ đánh giá các bài dạy tiếng Việt ở tiểu học.

4. Nhiều lựa chọn:

Những nội dung nào sau đây được đề cập trong học phần “Rèn luyện NVSPTX3”? (Chọn các đáp án đúng)

A. Tập luyện dạy viết chữ.

B. Tập luyện dạy toán.

C. Tập luyện dạy nghe nói, kể chuyện.

D. Tập luyện dạy đọc văn bản.

5. Sắp xếp:

Sắp xếp các thành phần đánh giá của học phần theo thứ tự trọng số giảm dần:

A. Đánh giá quá trình B. Đánh giá cuối kỳ C. Đánh giá giữa kỳ

6. Lựa chọn duy nhất:

Theo đề cương, hình thức đánh giá nào có trọng số cao nhất (60%)?

A. Chuyên cần (dự lớp, đóng vai, góp ý) B. Bài tập cá nhân (Kế hoạch dạy học) C. Bài tập nhóm (Dạy học) D. Bài tập giữa kỳ

7. Điền khuyết:

Để hoàn thành học phần này, sinh viên phải tham gia đủ từ _______% tiết dạy của học phần.

8. Lựa chọn duy nhất:

Đề cương học phần do giảng viên nào biên soạn?

A. Nguyễn Thị Kiểu B. Trần Đức Hùng C. Tô Ngọc Sơn D. Lê Vũ Hùng

9. Kết nối:

Hãy nối mỗi loại bài tập tiếng Việt với yêu cầu về kế hoạch dạy học (KHDH) tương ứng của nó:

  • Dạy từ và câu:
  • Dạy đọc văn bản:
  • Dạy viết chính tả:

A. KHDH viết tay B. KHDH điện tử

10. Nhiều lựa chọn:

Những tài liệu học tập nào sau đây là tài liệu chính của học phần? (Chọn tất cả các đáp án đúng)

A. Chương trình giáo dục phổ thông môn Ngữ văn 2018.

B. Dạy học môn Tiếng Việt lớp 1,2 của Lê Phương Nga.

C. Sách giáo khoa và sách giáo viên Tiếng Việt 1, 2, 3, 4, 5.

D. Tài liệu tập huấn giáo viên môn Tiếng Việt lớp 1,2.

11. Lựa chọn duy nhất:

Theo ma trận, chuẩn đầu ra CLO4 đóng góp chủ yếu vào chuẩn đầu ra nào của Chương trình đào tạo (PLO)?

A. PLO3 B. PLO4 C. PLO6 D. PLO7

12. Điền khuyết:

Học phần “Rèn luyện NVSPTX3” có mã học phần là ________.

13. Lựa chọn duy nhất:

Học phần nào là học phần học trước của “Rèn luyện NVSPTX3”?

A. PR4403 B. PR4252 C. Không có D. Không rõ thông tin

14. Lựa chọn duy nhất:

Theo ma trận, mức độ đóng góp “R” (Related/Mối liên hệ) của học phần này đối với PLO7 là gì?

A. Rèn luyện kĩ năng thiết kế kế hoạch dạy học. B. Rèn luyện kĩ năng tổ chức dạy học. C. Có khả năng làm việc nhóm. D. Không được đề cập.

15. Sắp xếp:

Sắp xếp các nội dung chính của học phần theo trình tự xuất hiện trong đề cương:

A. Tập luyện dạy đọc văn bản B. Tập luyện dạy viết chữ C. Tập luyện dạy âm, vần D. Tập luyện dạy từ và câu

Tô Ngọc Sơn

KỸ NĂNG CẦN BIẾT – NỘI DUNG KHÔNG THỂ BỎ QUA