Khi học Tiếng Lào, Kỹ năng nghe âm điệu cần được đặt hàng đầu. Mỗi địa phương có một cách phát âm khác nhau. Việc nhận ra tiếng, chữ để biết, để viết có thể nói là không đơn giản chút nào. Hãy rèn luyện thật nhiều kỹ năng nghe và nói. Sau đây là một số câu tiếng Lào thông dụng.
1. Một số câu chào hỏi thông thường, khi mới quen biết.
Xin chào: Xa-bai-đi
Tạm biệt: La-còn
Em tên gì? Nọng-xừ-nhắng?
Tôi tên Bắc: Khỏi-xừ Bắc
Cám ơn: Khộp chay
Tôi là người Việt Nam: Khỏi-pền-khôn – Việt Nam
Cho tôi nước (ở nhà hàng): Khó – nặm – đừm!
Cho tôi đá lạnh: Khó- nặm – còn!
Cho tôi cơm!: Khó – từm – khạu!
Cái này bao nhiêu? (Mua sắm): Ăn – ni – thau – đáy?
Giảm giá được không?: Lụt-la-kha-đảy bò?
Đắt quá!: Peng-lài!
Xin lỗi: Khó thột
*********
2. Chủ đề: Số đếm
Số 0 o sủn
Số 1 ໑ nừng
Số 2 ໒ soỏng
Số 3 ໓ sảm
Số 4 ໔ sì
Số 5 ໕ hạ
Số 6 ໖ hôốc
Số 7 ໗ chết
Số 8 ໘ pẹt
Số 9 ໙ cậu
Số 10 ໑o sịp
Số 11 sịp ết
20 sao
30 sảm sịp
100 họi nừng
1000 phằn nừng
10.000 mừn nừng
100.000 sẻn nừng
1.000.000 lạn nừng
1 tỷ phăn lạn
*********
3. Đại từ chỉ tên ສັບພະນາມ Sắp phạ nam
Ngài, Ông : ທ່ານ thàn
Đồng chí: ສະຫາຍ sạ hải
Bạn bè: ໝູ່ເພ່ືອນ mù phườn
Tôi: ຂ້ອຍ khọi
Chúng ta: ພວກເຣົາ phuộc hau
Mày: ມ່ືງ mừng
Tao: ກູ cu
Họ: ເຂົາ khẩu
Bà: ແມ່ເຖົ້າ mè thậu
Ông: ພໍ່ເຖ້ົາ phò thậu
Bác trai: ລູງ lung
Bác gái: ປ້າ pạ
Anh: ອ້າຍ ại
Chị: ເອື້ອຍ ượi
Em: ນ້ອງ noọng
Em gái: ນ້ອງສາວ noọng sảo
Em trai: ນ້ອງຊາຍ noọng sai
Cháu: ຫລານ lản
Con trai: ລູກຊາຍ lục xai
Con gái: ລູກສາວ lục sảo
***********
4. Chào hỏi xã giao ການທັກທາຍ ສະບາຍດີ Can thắc thai sa bai đi
Chào chị ສະບາຍດີເອື້ອຍ Sa bai đi ượi
Chào anh ສະບາຍດີ ອ້າຍ Sa bai đi ại
Tôi tên là Khon ຂ້ອຍຂື່ວ່າຄອນ Khọi xừ và Khon
Tôi từ Lào đến ຂ້ອຍມາຈາກລາວ Khọi ma chạc Lào
Tôi xin giới thiệu ຂ້ອຍຂໍແນະນຳ Khọi khỏ nẹ năm
Đây là vợ tôi ນີ້ແມ່ນເມຍຂ້ອຍ Nị mèn mia khọi
Đây là con trai ນີ້ແມ່ນລູກຊາຍ Nị mèn lục xai
Đây là con gái ນີ້ແມ່ນລູກສາວ Nị mèn lục sảo
Đây là mẹ ນີ້ແມ່ນແມ່ Nị mèn mè
Đây là bố ນີ້ແມ່ນພໍ່ Nị mèn phò
Bạn tôi ເພ່ືອນຂ້ອຍ Phườn khọi
Cậu ນ້າບ່າອ Nạ bào
Cậu bé ທ້າວນ້ອຍ Thạo nọi
Dì ນ້າສາວ Nạ sảo
Cô giáo ເອື້ອຍຄູ Ượi khu
5. Một số câu hội thoại với sinh viên
Rất hân hạnh được làm quen với bạn : Nhin đi thì hụ chắc cắp chậu
Tôi rất vui mừng khi được gặp bạn : Khọi đi chay lải thì đạy phốp chậu
Chị có phải là chị Phon không? : Ượi mèn ượi Phon bò?
Chị có phải là giáo viên không? : Ưởi mèn a chan sỏn bò?
Cậu là sinh viên à : Chậu pên nắc sức sả va?
Dạ vâng ạ : Chậu mèn lẹo
Không, tôi không phải là sinh viên : Bò khọi bò mèn nắc sức xả
Cô tên là gì? : Chậu xừ nhẳng, nang xừ nhẳng?
Em tên là nang Bua Chăn : Noọng xừ nang Bua Chăn
Em từ đâu đến? : Noọng ma chạc sảy?
Em từ nước Lào đến : Noọng ma chạc pa thết Lao
Em nghỉ ở đâu? : Noọng p’hắc dù sảy?
Em nghỉ ở ký túc xá sinh viên Lào : Noọng p’hắc dù hỏ p’hắc nắc sức sả Lào
Em đến Việt Nam làm gì? : Noọng ma Việt Nam hết nhẳng?
Em đến học : Noọng ma hiên
Em học ở trường nào? : Noọng hiên dù hôông hiên đây?
Trường đại học khoa học xã hội và nhân văn :Mạ hả vị thạ nha lay vị thạ nha sạt sẳng khôm lẹ mạ nút sạt
Em nói tiếng Việt Nam được không? : Noọng vạu pha sả Việt Nam đạy bò?
Vâng! Em nói được ít thôi :Chậu! Noọng vạu đạy nọi nừng
Vâng! Tôi nói được tốt: Chậu! Khọi vạu đạy đi
Không! Tôi nói không được : Bò! Khọi vạu bò đạy
Nói không ra gì cả : Vạu bò pên lường chắc đí
Anh hiểu tiếng Lào không?: Ại khẩu chay pha sả Lào bò?
Vâng tôi hiểu : Chậu khọi khậu chay
Không, tôi không hiểu: Bò, khọi bò khậu chay
Anh nói được tiếng gì? : Ại vạu đạy pha sả nhẳng?
Tôi nói được tiếng Anh :Khọi vạu pha sả ăng kít đạy
Xin lỗi ຂໍໂທດ Khỏ thột
Xin anh nói từ từ : Cạ lu na ại vạu xạ xạ đè
Xin anh nói lại một lần nữa : Cạ lụ na vạu khưn ịch thừa nừng
Xin lỗi, tôi cần người phiên dịch : Khỏ thột, khọi toọng can khôn pe pha sả
Anh cần người phiên dịch tiếng gì? : Ại toọng can khôn pe pha sả nhẳng?
Tôi cần người phiên dịch tiếng Việt : Khọi toọng can khôn pe pha sả Việt Nam
***********
6. Giúp đỡ và cảm ơn : Xuồi lửa lẹ khọp chay
Làm ơn cho tôi hỏi :Cạ lu na khọi khỏ thảm đè
Làm ơn cho tôi hỏi vài điều được không?:Khỏ lốp cuôn thảm bang sình bang dàng đạy bò?
Vâng, được : Chậu, đạy
Cảm ơn : Khọp chay
Chợ ở đâu? : Tạ lạt dù sảy?
Chợ ở bên kia đường : Tạ lạt dù phạc thang bượng nặn
**************
7. Hỏi thăm lẫn nhau ການຖາມຂ່າວຄາວ Can thảm khào khao
Thế nào, anh có khỏe không? : Chăng đay sạ bai đi bo ại?
Cám ơn, tôi vẫn khỏe : Khọp chay, khọi khẻng heng đi
Hôm nay tôi cảm thấy mệt : Mự nị khọi hụ sức mười
Cảm ơn, dạo này tôi không được khỏe lắm :Khọp chay, xuồng nị khọi bò khẻng heng pan đay
Tôi bị cúm :Khọi pên vắt
Vợ anh có khỏe không? : Mia ại sạ bai đi bò?
Cám ơn, chị ấy vẫn khỏe : Khọp chay, ượi sạ bai đi dù
Anh cần gì? : Ại toọng can nhẳng?
Tôi có thể giúp được không? : Khọi sả mạt xuồi đạy bò?
Anh giúp tôi được không? : Ại xuồi khọi đè đạy bo?
Chị Bua Chăn có ở nhà không? : Ượi Bua Chăn dù hươn bò?
Tôi xin gặp chị Bua Chăn được không? :Khọi khỏ p’hốp ượi Bua Chăn đạy bò?
Bây giờ cô ấy ở đâu? : Điêu nị lao dù sảy?
Chị có bút không? :Ưởi mi pạc ka bo?
Cái này là gì? : Ăn nị mèn nhẳng?
Cái này giá bao nhiêu? : Ăn nị la kha thầu đậy?
Cái kia là gì? : Ăn nặn mèn nhẳng?
************
8. Yêu cầu – Xin mời ການຂໍຮ້ອງ-ເຊື່ອເຂີນ Can khỏ hoọng – xừa xơn
Xin mời đợi một chút: : Cạ lu na lo thạ bứt nừng
Xin mời vào: : Xơn khậu ma
Xin mời ngồi: : Khỏ xơn nằng
Hướng dẫn tôi đọc từ này với:: Nẹ năm khọi àn khăm nị đè.
Chị có thể bảo tôi được không?: Ượi ạt chạ boọc khọi đạy bo?
Cho tôi xem được không? : Hạy khọi bờng đè đạy bo?
Làm ơn lấy cho tôi với: : Cạ lu na au hạy khọi đè
Làm ơn giúp tôi với: : Cạ lu na xuồi khọi đè
Xem đi, xem nào: : Bờng me, bường đu.
*************
9. Hỏi thăm, tạm biệt : ຖາມຂ່າວຄາວ-ການສັ່ງລາ Thảm khào khao – can xằng la
Tạm biệt: ລາກ່ອນ La còn
Đi nhé tạm biệt: ໄປເດີລາກ່ອນ Pay đơ, la còn
Chúc ngủ ngon: ນອນຫລັບຝັນດີ,ລາຕີ� ��ະຫວັດ Non lắp phẳn đi, la ty sa vặt
Tôi xin gửi lời thăm anh Sơn nhé: ຂ້ອຍຂໍຝາກຄວາມຢາມ�� �້າຍເຊີນແດ່ເດີ Khọi khỏ phạc khoam dam ại Sơn đè đơ
Xin chúc chị hạnh phúc và may mắn: ຂໍອວຍພອນໃຫ້ເອື້ອ�� �ຈິ່ງມີຄວາມສຸກ ແລະ ໂຂກດີ Khỏ uôi phon hạy ượi chồng mi khoam xúc lẹ xộc đi
Vui vẻ tự nhiên nhé: ມ່ວນຊື່ນຕາມສະປາຍ�� �ດີ Muồn xừn tam sạ bai đơ
Cảm ơn bạn cũng vậy nhé: ຂອບໃຈ,ເຈົ້າກໍ່ເຊັ� ��ນດຽວກັນເດີ Khọp chay chạu cò xền điêu căn đơ
Chúc chị chóng bình phục: ອວຍພອນໃຫ້ເອື້ອຍຈ�� �່ງຫາຍປ່ວຍໂດຍໄວ Uôi phon hạy ượi chồng hải puồi đôi vay
Xin chúc bạn lên đường bình an: ຂໍອວຍພອນໃຫ້ເພື່ອ�� �ເດີນທາງດ້ວຍຄວາມສ� ��ຫວັດດີພາບ Khỏ uôi phon hạy phườn đơn thang đuội khuôm sa vắt đi phạp
Xin chúc mừng sự thành công tốt đẹp của bạn: ຂໍສະແດງຄວາມຍີນດີ�� �ຳຜົນສຳເລັດຂອງເພື� ��ອນ Khỏ sạ đeng khoam nhin đi năm phôn xẳm lết khỏng phườn.
Năm mới xin chúc chị và gia đình mạnh khoẻ hạnh phúc: ປີໃໝ່ຂໍອວຍພອນເອື�� �ອຍພ້ອມດ້ວຍຄອບຄົວ� ��ົ່ງແຂງແຮງ ແລະ ມີຄວາມສຸກ Py mày khỏ uôi phon ượi phọm đuội khọp khua chồng khẻng heng lẹ mi khuôm xúc.
Chúc mừng năm mới: ສະບາຍດີປີໃໝ່,ອວຍພ� ��ນປີໃໝ່ Sạ bai đi py mày, uôi phon py mày
Chúc mừng ngày sinh nhật: ສຸກສັນວັນເກີດ Xúc sẳn văn cợt
Rất vui mừng được gặp bạn: ດີໃຈຫລາຍທີ່ໄດ້ພົ�� �ເຈົ້າ Đi chạy lải thì đạy phốp chạu
*************
10. Thời gian thông dụng ເວລາໂດຍທົ່ວໄປ Vê la đôi thùa pay
Thời gian sắp tới: ເວລາໃນບໍ່ຊ້ານີ້ Vê la nay bò xạ nị
Buổi sáng: ຕອນເຊົ້າ Ton xạu
Từ sáng sớm: ແຕ່ເຊົ້າໆ Tè xạu xạu
Trong buổi sáng: ໃນເວລາຕອນເຊົ້າ Nay ve la ton xạu
Buổi trưa: ຕອນສວາຍ Ton soải
Buổi chiều: ຕອນແລງ Ton leng
Buổi tối: ຕອນຄ່ຳ Ton khằm
Ban đêm: ຕອນເດິກ Ton đớc
Nửa đêm: ເວລາທ່ຽງຄືນ Vê la thiềng khưn
Ban ngày: ຕອນເວັນ Ton vên
Ngày hôm qua: ມື້ວານນີ້ Mự van nị
Ngày hôm nay: ມື້ນີ້ Mự nị
Bây giờ: ດຽວນີ້ Điêu nị
Ngày mai: ມື້ອື່ນ Mự ừn
Đi ngay bây giờ: ໄປດຽວນີ້ເລີຍ Pay điêu nị lơi
Đến liên tục: ມາເລືອຍໆ Ma lượi lượi
Đi sớm đi muộn: ໄປເຊົ້າ,ໄປຊ້າ Pay xạu, pay sạ
Trong thời gian qua: ໃນເວລາທີ່ຜ່ານມາ Nay vê la thì phàn ma
Trong khoảng thời gian 8h sáng: ໃນເວລາແປດໂມງເຊົ້�� � Nay vê la pẹt mông xạu
Kịp thời: ທັນການ Thăn kan
Đúng thời hạn quy định: ຖຶກຕາມເວລາທີ່ກຳນ�� �ດ Thực tam vê la thì căm nốt
Xong xuôi: ສຳເລັດຄັກແນ່,ຮຽບຮ� ��ອຍ Sẳm lết khắc nè, hiệp họi
Trong một thời: ໃນຊົວງໜື່ງ Nay xuồng nừng
Chậm trễ: ຊັກຊ້າ,ບໍ່ທັນເວລາ Xắc xạ, bò thăn vê la
Chậm nhất: ຢ່າງຊ້າທີ່ສຸດ Dàng xạ thì sút
Ngày kia: ມື້ຮື Mự hư
Trước đây: ກ່ອນໜ້ານີ້ Kòn nạ nị
Đêm nay: ຄືນນີ້ Khưn nị
Khuya khoắt: ເດິກດື່ນທ່ຽງຄືນ Đớc đừn thiềng khưn
Buổi sáng nay: ຕອນເຊົ້ານີ້ Ton sạu nị
Buổi trưa nay: ຕອນທ່ຽງນີ້ Ton thiềng nị
Buổi chiều nay: ຕອນແລງນີ້ Ton leng nị
Sáng ngày mai: ເຊົ້າມື້ອື່ນ Sạu mự ừn
Tuần sau: ອາທິດໜີາ A thít nạ
Trong thời gian 2 tuần: ໃນເວລາສອງອາທິດ Nay vê la soỏng a thít
Trong thời gian 2, 3 ngày: ໃນເວລາສອງສາມມື້ Nay ve la soỏng xảm mự
Nửa tiếng: ເຄົ່ງຊົ່ວໂມງ Khờng xùa mông
Trong thời gian 10 phút: ໃນເວລາສິບນາທີ Nay vê la síp na thi
Được 2 tuần rồi: ໄດ້ສອງອາທິດແລ້ວ Đạy soỏng a thít lẹo
Được 30 phút rồi: ໄດ້ສາມສິບນາທີແລ້�� � Đạy sảm síp na thi lẹo
Trong 1 tuần: ໃນໜື່ງອາທິດ Nay nừng a thít
Sau 2 tuần: ພາຍຫລັງສອງອາທິດ P’hai lẳng soỏng a thít
Tôi không có thời gian: ຂ້ອຍບໍ່ມີເວລາ Khọi bò mi vê la
***********
11. Thời gian trong ngày ເວລາໃນມື້ Vê la nay mự
Phút: ນາທີ Na thi
Giây: ວິນາທີ Vị na thi
Giờ, tiếng, tiết: ໂມງ,ຊົ່ວໂມງ Mông, xùa mông
Nửa tiếng: ເຄິ່ງຊົ່ວໂມງ Khờng xùa mông.
Mười lăm phút: ສິບຫ້ານາທີ Síp hạ na thi
Hàng giờ: ເປັນຊົ່ວໂມງ Pên xùa mông
Từng giờ: ທຸກຊົ່ວໂມງ Thúc xùa mông
Mấy giờ rồi? ຈັກໄມງແລ້ວ Chắc mông lẹo (Chắc: Mấy?)
Mười hai giờ rồi: ສິບສອງໂມງແລ້ວ Síp soỏng mông lẹo
Tám giờ mười phút: ແປດໂມງສິບນາທີ Pẹt mông, síp na thi
Chín giờ 30 phút: ເກົ້າໂມງສາມສິບນາ�� �ີ Cậu mông, sảm síp na thi
Mười giờ sáng tôi xin gặp cô nhé: ສິບໂມງເຂົ້າຂ້ອຍຂ�� �ພົບເຈົ້າເດີ Síp mông xạu khọi khỏ phốp chạu đơ.
Chị có thể đợi em 5 phút nhé: ເອື້ອຍອາດຈະລໍຖ້າ�� �້ອງຫ້ານາທີເດີ Ượi ạt chạ lo thạ nọng hạ na thi đơ
Em sẽ đến cơ quan chị khoảng 10h nhé: ນ້ອງຈະໄປເຖິງຫ້ອງ�� �ານເອື້ອຍໃນເວລາສິ� ��ໂມງເດີ Noọng chạ pay thởng họng kan ượi nay vê la síp mông đơ
*************
12. Từ ngữ về thời gian
Thứ hai: ວັນຈັນ Văn chăn
Thứ ba: ວັນອັງຄານ Văn ăng khan
Thứ tư: ວັນພຸດ Văn phút
Thứ năm: ວັນພະຫັດ Văn phạ hắt
Thứ sáu: ວັນສຸກ Văn súc
Thứ bảy: ວັນເສົາ Văn sảu
Chủ Nhật: ວັນອາທິດ Văn a thít
Ngày làm việc: ວັນເຮັດວຽກ Văn hết việc
Ngày lao động: ວັນອອກແຮງງານ Văn oọc heng ngan
Trong ngày lao động: ໃນວັນອອກແຮງງານ Nay văn oọc heng ngan
Ngày nghỉ: ວັນພັກ Văn phắc
Hàng tuần: ແຕ່ລະອາທິດ Tè lạ a thít
Tháng: Đươn
Tháng 1: Đươn nừng
Tháng 2: Đươn soỏng
Tháng 3: Đươn sảm
Tháng 4: Đươn sì
Tháng 5: Đươn hạ
Tháng 6: Đươn hốc
Tháng 7: Đươn chết
Tháng 8: Đươn pẹt
Tháng 9: Đươn kậu
Tháng 10: Đươn síp
Tháng 11: Đươn síp ết
Tháng 12: Đươn síp soỏng
Trên đây là cách gọi thông thường. Trong tiếng Lào, các tháng đều có tên gọi riêng như sau:
Tháng 1: măng con
Tháng 2: cum pha
Tháng 3: mi na
Tháng 4: mê sả
Tháng 5: phứt sá pha
Tháng 6: mị thủ na
Tháng 7: co lạ cột
Tháng 8: xing tha
Tháng 9: căn nha
Tháng 10: tu la
Tháng 11: phạ chic
Tháng 12: thăn va
***************
Nguồn: Học Tiếng Lào & tiếng Việt