Từ vựng tiếng Lào về gia đình và họ hàng

Dưới đây là bảng từ vựng tiếng Lào về gia đình và họ hàng và một số câu nói hay về tình cảm gia đình trong tiếng Lào, kèm theo bản dịch tiếng Việt giúp bạn hiểu rõ hơn về văn hóa và quan niệm của người Lào về gia đình:

[qc_audio id=14951]
Tiếng LàoPhiên âmNghĩa tiếng Việt
ຄອບຄົວ (khɔ̂ːp khúa)khọp khuaGia đình
ພໍ່ (phɔ̂ː)phòBố
ແມ່ (mɛ̂ː)Mẹ
ລູກ (lûːk)lụkCon
ລູກຊາຍ (lûːk saːi)lụk saiCon trai
ລູກສາວ (lûːk săo)lụk xảoCon gái
ພີ່ຊາຍ (phîː saːi), ອ້າຍphì saiAnh trai
ນ້ອງຊາຍ (nɔ́ːŋ saːi)nọng saiEm trai
ພີ່ສາວ (phîː săo), ເອື້ອຍphì xảoChị gái
ນ້ອງສາວ (nɔ́ːŋ săo)nọng xảoEm gái
ປູ່ (pùː)Ông (nội)
ຍ່າ (ɲâː)nhàBà (nội)
ຕາ (taː)taÔng (ngoại)
ຍາຍ (ɲâːi)nhaiBà (ngoại)
ລູກເຂີນ (lûːk khə̌ːn)lụk khơnCháu (nội/ngoại)
ລູກເຂີນຊາຍlụk khơn saiCháu trai
ລູກເຂີນສາວlụk khơn xảoCháu gái
ລຸງ (lung)lungBác/Chú (trai)
ປ້າ (páː)pạBác gái (chị của bố/mẹ)
ອາ (ʔaː)aCậu/Dì/Chú (nhỏ tuổi hơn bố/mẹ)
ເຂີນພີ່ນ້ອງ (khə̌ːn phîː nóng)khơn phì nọngAnh/chị/em họ
ພັນລະຍາ (phan la nyaː), ເມຍ, ພັນຍາphăn lạ nha, mia, phăn nhaVợ
ສາມີ (saː miː), ຜົົວxả mi, phủaChồng
ລູກເຂີຍ, ເຂີຍlụk khởi, khởicon rễ
ລູກສະໄພ, ສະໄພlụk sạ phây, sạ phâycon dâu

Một số câu nói hay về tình cảm gia đình trong tiếng Lào

ຄອບຄົວແມ່ນຖານລາກຂອງຊີວິດ.
(khọp khua mèn thản lạc khỏng si vít)
➤ Gia đình là nền tảng của cuộc sống.

ຄວາມຮັກແທ້ມີຢູ່ໃນຄອບຄົວ.
(khoảm hắc thẹ mi dù nây khọp khua)
➤ Tình yêu chân thật tồn tại trong gia đình.

ບໍ່ມີຄວາມສຸກໃດເທົ່າກັບການຢູ່ກັບຄອບຄົວ.
(bò mi khoảm xúc đẩy thầu cắp can dù cắp khọp khua)
➤ Không có hạnh phúc nào bằng được sống bên gia đình.

ພໍ່ແມ່ແມ່ນຄົນທີ່ຮັກເຮົາໂດຍບໍ່ຫວັງສິ່ງຕອບແທນ.
(phò mè mèn khôn thì hắc hâu đôi bò vẳng xìng tọp then)
➤ Cha mẹ là người yêu thương ta mà không mong được đền đáp.

ຄອບຄົວຄືຂຸມຊັບທີ່ມີຄ່າຫຼາຍທີ່ສຸດ.
(khọp khua khư khủm sắp thì mi khà lãi thì xút)
➤ Gia đình là kho báu quý giá nhất.

ໃນຍາມທຸກຍາກ, ຄອບຄົວແມ່ນຜູ້ຢູ່ຂ້າງເຮົາ.
(nây nham thúc nham, khọp khua mèn phụ dù khạng hâu)
➤ Trong lúc khó khăn, gia đình luôn ở bên ta.

Tô Ngọc Sơn