0 of 10 questions completed Questions:
MỜI CÁC EM TIẾP TỤC ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH GIẢI TOÁN LỚP 5 MỘT SỐ ĐIỀU CẦN LƯU Ý TRƯỚC KHI LÀM BÀI! – Thời gian dành cho đề bài này là 30 phút. Hết thời gian hệ thống sẽ tự động tắt và yêu cầu làm lại. – Các em cần đọc kỹ yêu cầu trước khi quyết định chọn phương án trả lời đúng nhất. – Hãy ghi lại những gì các em chưa rõ, chưa hiểu, cần thắc mắc. – Hãy gửi tin nhắn hoặc thư thoại về địa chỉ: ngocsonweb@gmail.com để được tư vấn, giải đáp và giúp đỡ hoặc Zalo: 0908950500 Chúc các em ôn tập tốt và thành công!
You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.
Quiz is loading...
You must sign in or sign up to start the quiz.
You have to finish following quiz, to start this quiz:
0 of 10 questions answered correctly
Your time:
Time has elapsed
You have reached 0 of 0 points, (0) Nộp bài xong các em có hai quyền chọn lựa. – Đối chiếu kết quả các em với đáp án chương trình bằng cách kích chuột vào: View Questions – Làm bài lại lần nữa cho nhớ kiến thức tốt bằng cách kích chuột vào: Restart Quiz Hẹn gặp lại các em ở đề bài tiếp theo trên Website: Kỹ năng cần biết Chỉ ra từng từ đơn, từ phức trong đoạn thơ sau: Ơi quyển vở mới tinh Em viết cho thật đẹp Chữ đẹp là tính nết Của những người trò ngoan. Chỉ ra từ phức có trong các câu sau: Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng, cái đầu tròn và 2 con mắt long lanh như thuỷ tinh …Bốn cánh chú khẽ rung rung như còn đang phân vân. Điền các tiếng thích hợp vào chỗ trống để có các từ láy: Điền các tiếng thích hợp vào chỗ trống để có các từ ghép: Cho những kết hợp sau: Vui mừng, nụ hoa, đi đứng, cong queo, vui lòng, san sẻ, giúp việc, chợ búa, ồn ào, uống nước, xe đạp, loằng ngoằng, tia lửa, nước uống, học hành, ăn ở, tươi cười. Hãy xếp các kết hợp trên vào từng nhóm: Từ ghép, từ láy, kết hợp 2 từ đơn. Điền những từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để tạo thành các thành ngữ: Danh từ là những từ chỉ: Cho các từ sau: Bác sĩ, nhân dân, hi vọng, thước kẻ, sấm, văn học, cái, thợ mỏ, mơ ước, xe máy, sóng thần, chiếc, bàn ghế, gió mùa, xã, huyện, phấn khởi, tự hào, mong muốn, truyền thống, hoà bình. a) Xếp các từ trên vào 2 loại : DT và không phải DT b) Xếp các DT tìm được vào các nhóm : DT chỉ sự vật, DT chỉ hiện tượng, DT chỉ khái niệm, DT chỉ đơn vị. Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống: Viết ra các phụ ngữ trước động từ trong từng câu dưới đây và cho biết các từ ấy bổ sung ý nghĩa gì cho động từ sau đó? Tuy rét vẫn kéo dài nhưng mùa xuân đã đến. Những cành cây đang trổ lá, lại sắp buông toả những tán hoa.ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT VÀO LỚP 6 CHỌN, - ĐỀ 3
Quiz-summary
Information
Results
Categories
Pos.
Name
Entered on
Points
Result
Table is loading
No data available
1. Question
Từ phức: (quyển vở, mới tinh, tính nết)
2. Question
3. Question
nhớ (nhung)
buồn (bã)
mềm (mại)
xinh (xắn)
khoẻ (khoắn)
4. Question
nhớ (thương)
buồn (rầu)
mềm (nhũn)
xinh (tươi)
khoẻ (mạnh)
5. Question
Từ ghép: (Vui mừng, đi đứng, vui lòng, san sẻ, giúp việc, chợ búa, xe đạp, tia lửa, nước uống, học hành, ăn ở, tươi cười)
kết hợp 2 từ đơn: (nụ hoa, uống nước)
6. Question
Cao như (tre miễu)
Yếu như (sên)
Dài như (dải lụa)
Ngọt như (mía lùi)
Rộng như (mặt biển)
Vững như (bàn thạch)
7. Question
- (hiện tượng)
- (khái niệm)
- (đơn vị)
8. Question
Không phải DT: (phấn khởi, tự hào, mong muốn, hi vọng, mơ ước)
b) DT chỉ sự vật: (Bác sĩ, nhân dân, thước kẻ, thợ mỏ, xe máy, bàn ghế)
DT chỉ hiện tượng: (sấm, sóng thần, gió mùa)
DT chỉ khái niệm: (văn học, hoà bình, truyền thống)
DT chỉ đơn vị: (cái, chiếc, xã, huyện)
9. Question
Trong (cụm động từ), các phụ ngữ ở phần trước bổ sung cho động từ các ý nghĩa: quan hệ thời gian; sự tiếp diễn tương tự; sự khuyến khích hoặc ngăn cản hành động; sự khẳng định hoặc phủ định hành động,...Các phụ ngữ ở phần sau bổ sung cho động từ các chi tiết về đối tượng, hướng, địa điểm, thời gian, mục đích, nguyên nhân, phương tiện và cách thức hành động.
10. Question
(đã): bổ sung ý nghĩa thời gian (quá khứ)
b) (đang): bổ sung ý nghĩa thời gian (hiện tại)
(sắp): bổ sung ý nghĩa thời gian (tương lai)
Dinh Phương (biên soạn)