ĐÁP ÁN TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 4 – VÒNG 8 – NĂM 2021

Mời quý thầy cô và các bạn học sinh tham khảo Đề Thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 4 Vòng 8 năm 2021 để làm tài liệu học tập và giảng dạy hiệu quả cho khối lớp 4.

Chúc các bạn làm bài tập đạt kết quả cao. 

Đề Thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 4 Vòng 8 

Bài 1: Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN từ thích hợp vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn.

Câu hỏi 1:

Bộ phận chủ ngữ trong câu “Mẹ nấu chè hạt sen.” là?

– Mẹ

– mẹ nấu

– mẹ nấu chè

– hạt sen

Câu hỏi 2:

Trong các từ sau, từ nào viết sai chính tả?

– giấc ngủ

– lậc đổ

– giải nhất

– cất giấu

Câu hỏi 3:

Trong các từ sau, từ nào viết đúng chính tả?

– ngoằn nghèo

– ngoằn ngoèo

– khúc khỉu

– treo leo

Câu hỏi 4:

Trong câu “Bầu trời đêm là tấm thảm nhung đính chi chít sao kim cương.” sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?

– so sánh

– nhân hóa

– điệp từ

– nhân hóa, so sánh

Câu hỏi 5:

Từ nào đồng nghĩa với từ “vàng hoe” trong câu “Nắng phố huyện vàng hoe.”?

– vàng nhạt

– vàng mười

– vàng mã

– vàng thau

Câu hỏi 6:

Tìm từ trái nghĩa với từ “đứng” để tạo câu thành ngữ “Kẻ đứng người …”

– nằm

– ngồi

– chạy

– ăn

Câu hỏi 7:

Khoảng trống được đào sâu xuống lòng đất để lấy nước dùng trong sinh hoạt gọi là?

– suối

– sông

– ngòi

– giếng

Câu hỏi 8:

Dùng câu hỏi trong câu “Em có học bài ngay không nào?” vào mục đích gì?

– khen

– khẳng định

– chê

– đề nghị

Câu hỏi 9:

Trong các từ sau, từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại?

– cá thu

– cá ngừ

– cá quả

– cá song

Câu hỏi 10:

Từ, cụm từ nào chỉ hoạt động không làm cho người khỏe mạnh?

– khiêu vũ

– thể dục

– uống rượu

– bơi

Bài 2. Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN từ thích hợp vào chỗ trống.

Câu hỏi 1:

Dụng cụ xác định phương hướng gồm có một kim nam châm luôn luôn chỉ phương Bắc – Nam, gọi là la ……….

Câu hỏi 2:

Người giáo viên đứng đầu và chịu trách nhiệm chính trong một lớp học, được gọi là giáo viên chủ ………..

Câu hỏi 3:

Ông trạng thả diều chính là Nguyễn Hiề………

Câu hỏi 4:

Điền từ trái nghĩa với “ngắn” để hoàn thành câu thành ngữ “Bóc ngắn cắn ……..”.

Câu hỏi 5:

Vận động viên bắn giỏi, gọi là thiện ……..ạ. 

Câu hỏi 6:

Một công trình kiến trúc to lớn, đẹp đẽ, gọi là ………uy nga.

Câu hỏi 7:

Điền âm tr hay ch để tạo từ đúng: …………ốn tìm.

Câu hỏi 8:

Kéo co là trò chơi ……….ân gian.

Câu hỏi 9:

Đồng nghĩa với từ “nhân dân” là từ ………. bào 

Câu hỏi 10:

Loại bút có bộ phận chứa mực, khi hết mực phải bơm mực, để mực rỉ dần ra ở đầu ngòi bút khi viết, gọi là bút ………..áy. 

Bài 3: Kéo ô vào giỏ chủ đề.

– Đồng nghĩa với ý chí

Bịt mắt bắt dê

Quyết chí

Hư hỏng

Nu na nu nồng

Đu quay

Chí hướng

Chơi thuyền

Kiên cường

Quyết tâm

Bền bỉ

– Đồng nghĩa với nghị lực

Bịt mắt bắt dê

Quyết chí

Hư hỏng

Nu na nu nồng

Bền bỉ

Chí hướng

Chơi thuyền

Kiên cường

Quyết tâm

Bền bỉ

– Trò chơi dân gian

Bịt mắt bắt dê

Quyết chí

Hư hỏng

Nu na nu nồng

Đu quay

Chí hướng

Chơi thuyền

Kiên cường

Thả đỉa ba ba

Cầu thị

Đáp án đề Thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 4 Vòng 8 

Bài 1: Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN từ thích hợp vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn.

Câu hỏi 1:

Bộ phận chủ ngữ trong câu “Mẹ nấu chè hạt sen.” là?

Mẹ

Câu hỏi 2:

Trong các từ sau, từ nào viết sai chính tả?

lậc đổ

Câu hỏi 3:

Trong các từ sau, từ nào viết đúng chính tả?

ngoằn ngoèo

Câu hỏi 4:

Trong câu “Bầu trời đêm là tấm thảm nhung đính chi chít sao kim cương.” sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?

so sánh

Câu hỏi 5:

Từ nào đồng nghĩa với từ “vàng hoe” trong câu “Nắng phố huyện vàng hoe.”?

vàng nhạt

Câu hỏi 6:

Tìm từ trái nghĩa với từ “đứng” để tạo câu thành ngữ “Kẻ đứng người …”

ngồi

Câu hỏi 7:

Khoảng trống được đào sâu xuống lòng đất để lấy nước dùng trong sinh hoạt gọi là?

giếng

Câu hỏi 8:

Dùng câu hỏi trong câu “Em có học bài ngay không nào?” vào mục đích gì?

đề nghị

Câu hỏi 9:

Trong các từ sau, từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại?

cá quả

Câu hỏi 10:

Từ, cụm từ nào chỉ hoạt động không làm cho người khỏe mạnh?

uống rượu

Bài 2. Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN từ thích hợp vào chỗ trống.

Câu hỏi 1:

Dụng cụ xác định phương hướng gồm có một kim nam châm luôn luôn chỉ phương Bắc – Nam, gọi là la ……….

bàn

Câu hỏi 2:

Người giáo viên đứng đầu và chịu trách nhiệm chính trong một lớp học, được gọi là giáo viên chủ ………..

nhiệm

Câu hỏi 3:

Ông trạng thả diều chính là Nguyễn Hiề………

n

Câu hỏi 4:

Điền từ trái nghĩa với “ngắn” để hoàn thành câu thành ngữ “Bóc ngắn cắn ……..”.

dài

Câu hỏi 5:

Vận động viên bắn giỏi, gọi là thiện ……..ạ.

x

Câu hỏi 6:

Một công trình kiến trúc to lớn, đẹp đẽ, gọi là ………uy nga.

ng

Câu hỏi 7:

Điền âm tr hay ch để tạo từ đúng: …………ốn tìm.

tr

Câu hỏi 8:

Kéo co là trò chơi ……….ân gian.

d

Câu hỏi 9:

Đồng nghĩa với từ “nhân dân” là từ ………. bào.

đồng

Câu hỏi 10:

Loại bút có bộ phận chứa mực, khi hết mực phải bơm mực, để mực rỉ dần ra ở đầu ngòi bút khi viết, gọi là bút ………..áy.

m

Bài 3: Kéo ô vào giỏ chủ đề.

– Đồng nghĩa với ý chí

Quyết chí

Chí hướng

– Đồng nghĩa với nghị lực

Bền bỉ

Kiên cường

Quyết tâm

Bền bỉ

– Trò chơi dân gian

Bịt mắt bắt dê

Nu na nu nồng

Đu quay

Thả đỉa ba ba

Tô Ngọc Sơn (tổng hợp)