Hãy đọc kỹ yêu cầu bài tập để lựa chọn phương án trả lời đúng nhất.
Bây giờ, Hãy nhấp chuột vào START QUIZ để làm bài các em nhé!
Sau khi trả lời xong tất cả các bài tập. Hãy Clik vào nút FINISH QUIZ để nộp bài.
0 of 10 questions completed Questions:
KỸ NĂNG CẦN BIẾT tiếp tục giới thiệu 10 Bài tập trắc nghiệm, tự luận rèn luyện kiến thức Tiếng Việt lớp 5 Tuần 14. Mời các em cùng thực hành. Hãy nhớ! Các em còn điều gì chưa rõ hay cần thắc mắc thêm điều gì trong quá trình làm bài, trong những lúc học tại lớp, tại nhà các em có thể nhắn tin vào hộp thư thoại trên trang website hoặc gửi tin nhắn qua Zalo, gmail,… KỸ NĂNG CẦN BIẾT sẽ trả lời và tư vấn các em kịp thời. Chúng tôi luôn hân hạnh được phục vụ !!! Chúc em ôn tập tốt kiến thức!
You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.
Quiz is loading...
You must sign in or sign up to start the quiz.
You have to finish following quiz, to start this quiz:
0 of 10 questions answered correctly
Your time:
Time has elapsed
You have reached 0 of 0 points, (0) Giờ đây các em có hai quyền lựa chọn: – Đối chiếu kết quả các em với đáp án chương trình bằng cách kích chuột vào: View Questions – Làm bài lại lần nữa cho nhớ kiến thức tốt bằng cách kích chuột vào: Restart Quiz Hẹn gặp lại các em ở đề bài tiếp theo trên Website: Kỹ năng cần biết Dùng cặp quan hệ từ thích hợp để gộp 2 câu thành 1 câu : Chỉ ra tác dụng của từng cặp quan hệ từ trong mỗi câu sau: Cho các từ sau: núi đồi, rực rỡ, chen chúc, vườn, dịu dàng, ngọt, thành phố, ăn, đánh đập. Hãy sắp xếp các từ đã cho vào các nhóm từ thích hợp. Chọn từ ngữ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống trong từng câu: nhưng, còn, và, hay, nhờ. Thay thế các từ hoặc cụm từ cần thiết bằng đại từ thích hợp để câu văn không bị lặp lại: Đọc các câu sau : Sóc nhảy nhót chuyền cành thế nào ngã trúng ngay vào Chó Sói đang ngủ. Chó Sói choàng dậy tóm được Sóc, định ăn thịt, Sóc bèn van xin : – Xin ông thả cháu ra. Sói trả lời : -Thôi được, ta sẽ thả mày ra. Có điều mày hãy nói cho ta hay , vì sao họ nhà Sóc chúng mày lúc nào cũng vui vẻ như vậy ? (Theo Lép Tôn- xtôi) Tìm đại từ xưng hô trong các câu trên. Xác định từ loại của các từ trong các thành ngữ : Đi ngược về xuôi. Nhìn xa trông rộng. nước chảy bèo trôi. Xác định từ loại của những từ sau : Sách vở, kiên nhẫn, kỉ niệm, yêu mến, tâm sự, lo lắng, xúc động, nhớ, thương, lễ phép, buồn, vui, thân thương, sự nghi ngờ, suy nghĩ, cái đẹp, cuộc vui, cơn giận dữ, trìu mến, nỗi buồn. Trong mỗi nhóm từ dưới đây, từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại : a) Tổ tiên, tổ quốc, đất nước, giang sơn, sông núi, nước nhà, non sông, nước non, non nước. b) Quê hương, quê quán, quê cha đất tổ, quê hương bản quán, quê mùa, quê hương xứ sở,nơi chôn rau cắt rốn. Tìm từ lạc trong dãy từ sau và đặt tên cho nhóm từ còn lại: a) Thợ cấy, thợ cày, thợ rèn, thợ gặt, nhà nông, lão nông, nông dân. b)Thợ điện, thợ cơ khí, thợ thủ công, thủ công nghiệp,thợ hàn, thợ mộc,thợ nề, thợ nguội. c) Giáo viên, giảng viên, giáo sư, kĩ sư, nghiên cứu, nhà khoa học, nhà văn, nhà báo.BÀI TẬP TUẦN 14 - TIẾNG VIỆT LỚP 5
Quiz-summary
Information
Results
Categories
Pos.
Name
Entered on
Points
Result
Table is loading
No data available
1. Question
(Bạn An không những học toán giỏi mà bạn ấy học Tiếng Việt cũng cừ.)
b) Chúng em còn nhỏ tuổi. Chúng em quyết làm những công việc có ích lợi cho môi trường.
(Tuy chúng em còn nhỏ tuổi nhưng chúng em quyết làm những công việc có ích lợi cho môi trường.)
Đáp án chỉ là gợi ý. Các em có thể nói theo cách khác.
2. Question
Biểu thị quan hệ: (điều kiện - kết quả)
b) Tuy nhà xa nhưng bạn Nam không bao giờ đi học muộn.
Biểu thị quan hệ: (tương phản)
c) Mặc dù mọi người khuyên Thanh mãi nhưng mà nó vẫn không nghe.
Biểu thị quan hệ: (tương phản)
d) Nhờ chăm chỉ siêng năng nên Cò học giỏi nhất lớp.
Biểu thị quan hệ: (nguyên nhân - kết quả)
3. Question
Sort elements
4. Question
Sort elements
5. Question
Thay từ (con quạ) bằng từ (nó)
Viết lại câu: (Một con quạ khát nước, nó tìm thấy một cái lọ.)
2. Tấm đi qua hồ, Tấm vô ý đánh rơi một chiếc giày xuống nước.
Thay từ (Tấm) bằng từ (cô)
Viết lại câu: (Tấm đi qua hồ, cô vô ý đánh rơi một chiếc giày xuống nước.)
3. Nam ơi ! Cậu được mấy điểm ?
Tớ được 10 điểm. Còn cậu được mấy điểm ?
Tớ cũng được 10 điểm.
Thay cụm từ (được mấy điểm) bằng (thì sao) ; cụm từ (được 10 điểm) bằng (cũng vậy)
Viết lại: (Nam ơi ! Cậu được mấy điểm ? Tớ được 10 điểm. Còn cậu thì sao? Tớ cũng vậy.)
6. Question
7. Question
Động từ: (đi, về, nhìn, trông)
Tính từ: (ngược, xuôi, xa, rộng)
8. Question
Động từ: (kiên nhẫn, yêu mến, tâm sự, lo lắng, xúc động, nhớ, thương, lễ phép, buồn, vui, suy nghĩ)
Tính từ: (thân thương, trìu mến)
9. Question
b) (quê mùa)
10. Question
Từ lạc: (thợ rèn)
b) Tên nhóm: (Chỉ công nhân và người sản xuất thủ công nghiệp)
Từ lạc: (thủ công nghiệp)
c) Tên nhóm: (Chỉ giới trí thức)
Từ lạc: (nghiên cứu)
Dinh Phương – KỸ NĂNG CẦN BIẾT