BÀI TẬP CUỐI TUẦN TOÁN VÀ TIẾNG VIỆT LỚP 5 (CẢ NĂM)

KỸ NĂNG CẦN BIẾT đã tổng hợp được Bộ đề ôn tập và kiểm tra cuối tuần dành cho lớp 5. Tôi xin giới thiệu và chia sẻ đến quý thầy cô, quý phụ huynh cùng các em học sinh.

KỸ NĂNG CẦN BIẾT Rất mong Bộ đề kiểm tra này sẽ là điểm tựa hữu ích để các em rèn luyện và phát triển kiến thức toán cũng như kiến thức Tiếng Việt của mình.

HÃY KÍCH CHUỘT VÀO ĐƯỜNG LINK NÀY để tải Bộ Bài tập cuối tuần này!

BÀI TẬP CUỐI TUẦN MÔN TOÁN

BÀI TẬP CUỐI TUẦN MÔN TIẾNG VIỆT

BỘ ĐỀ TOÁN VÀ TIẾNG VIỆT TỔNG HỢP

DƯỚI ĐÂY LÀ ĐỀ TIẾNG VIỆT DEMO để mọi người cùng tham khảo!

PHIẾU BÀI TẬP TUẦN 1 – MÔN TIẾNG VIỆT
( Cơ bản)
(Thời gian làm bài 60 phút )

Bài 1: Tìm và gạch chân dƣới các từ đồng nghĩa có trong các câu văn sau:
a) Mặt biển trải rộng mênh mông, không biết đâu là bờ.
b) Cánh đồng bát ngát, thẳng cánh cò bay.
c) Bầu trời bao la khoác áo màu xanh mát.
d) Con đường buổi sáng sớm rộng thênh thang.

Bài 2 :Khoanh tròn từ thích hợp nhất trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh từng câu sau :
a) Mặt trăng tròn vành vạnh từ từ (nhô, mọc, ngoi) lên sau lũy tre làng
b) Ánh nắng ban mai trải xuống cánh đồng lúa (vàng hoe, vàng óng, vàng ối )
c) Mưa tạnh hẳn, một vài tia nắng hiếm hoi bắt đầu ( chiếu, soi, rọi ) xuống rừng cây
d) Mẹ và tôi say sưa (nhìn, xem, ngắm) cảnh bình minh trên mặt biển

Bài 3: Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ có trong các câu văn sau:
a) Mùa hè, cả gia đình em đi du lịch rất nhiều nơi.
b) Sáng sớm, mặt biển xanh trải rộng mênh mông.
c) Xa xa, từng đoàn thuyền đánh cá hối hả nối đuôi nhau cập bến cảng.

Bài 4: Tìm 3 từ đồng nghĩa với mỗi từ sau:
a) Học sinh:………………………………………………………………………
b) Giáo viên: ………………………………………………………………………

Bài 5: Em hãy tìm và ghi lại những hình ảnh miêu tả cảnh quang cảnh buổi sáng trong
vườn cây (hay công viên, trên đường phố…) trong đó có các từ ngữ chỉ màu sắc khác
nhau

TIẾNG VIỆT TUẦN 1 ( NÂNG CAO)
(Thời gian làm bài 60 phút )

Bài 1: Tìm và ghi lại các từ đồng nghĩa có trong đoạn văn sau:
Mùa xuân, lá bàng mới nảy trông nhƣ những ngọn lửa xanh. Sang hè, lá lên thật dày, ánh
sáng xuyên qua chỉ còn là màu ngọc bích. Khi lá bàng ngả sang màu lục, ấy là mùa thu.
Sang đến những ngày cuối đông, mùa của lá rụng, nó lại có vẻ đẹp riêng. Những lá bàng
mùa đông đỏ như đồng ấy, tôi có thể nhìn cả ngày không chán.

Bài 2 : Chọn từ ngữ thích hợp nhất (trong các từ ngữ cho sẵn ở dƣới) để điền vào từng
vị trí trong đoạn văn miêu tả sau:
Mùa xuân đã đến hẳn rồi, đất trời lại một lần nữa …………………………., tất cả những gì
sống trên trái đất lại vươn lên ánh sáng mà……………………….., nảy nở với một sức mạnh khôn
cùng. Hình như từng kẽ đá khô cũng ……………………… vì một lá cỏ non vừa
……………………………., hình như mỗi giọt khí trời cũng………………………………, không lúc nào
yên vì tiếng chim gáy, tiếng ong bay.
(Theo Nguyễn Đình Thi)

(1): tái sinh, thay da đổi thịt, đổi mới, đổi thay, thay đổi, khởi sắc, hồi sinh.
(2): sinh sôi, sinh thành, phát triển, sinh năm đẻ bảy .
(3): xốn xang, xao động, xao xuyến, bồi hồi, bâng khâng, chuyển mình, cựa mình, chuyển
động.
(4): bật dậy, vươn cao, xoè nở. nảy nở, xuất hiện, hiển hiện .
(5): lay động, rung động, rung lên, lung lay
.

Bài 3: Xếp các từ sau thành từng nhóm từ đồng nghĩa và nêu nghĩa chung của các từ
đồng nghĩa đó.
Thông minh, nhẹ nhàng, linh hoạt, giỏi giang, hoạt bát, tháo vát, nhanh nhẹn, sáng tạo, dịu
dàng, mưu trí, ngọt ngào, thùy mị.

Bài 4: Thay thế từ in đậm trong câu văn bằng một từ láy để câu văn có hình ảnh hơn.
a) Những giọt sương đêm nằm ( ………………………) trên những ngọn cỏ.
b) Đêm rằm, trăng sáng lắm ( ………………………).
c) Dưới ánh trăng, dòng sông trông ( ………………………) như được dát bạc.

Bài 5: Viết đoạn văn ( 5-7 câu) miêu tả cảnh quang cảnh buổi sáng trong vườn cây (hay
công viên, trên đường phố…) trong đó có ít nhất một cặp từ đồng nghĩa chỉ màu sắc.

ĐÁP ÁN
TUẦN 1 ( CƠ BẢN)

Bài 1: Tìm và gạch chân dưới các từ đồng nghĩa có trong các câu văn sau:
a) Mặt biển trải rộng mênh mông, không biết đâu là bờ.
b) Cánh đồng bát ngát, thẳng cánh cò bay.
c) Bầu trời bao la khoác áo màu xanh mát.
d) Con đường buổi sáng sớm rộng thênh thang.

Bài 2: Khoanh tròn từ thích hợp nhất trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh từng câu sau :
a) nhô
b) vàng óng
c) rọi
d) ngắm

Bài 3: Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ có trong các câu văn sau:
a) Mùa hè, cả gia đình em/ đi du lịch rất nhiều nơi.
TN CN VN
b) Sáng sớm, mặt biển xanh/ trải rộng mênh mông.
TN CN VN
c) Xa xa, từng đoàn thuyền đánh cá/ hối hả nối đuôi nhau cập bến cảng.
TN CN VN

Bài 4: Tìm 3 từ đồng nghĩa với mỗi từ sau:
a) Học sinh : học trò, sinh viên, học viên, trò.
b) Giáo viên: thầy giáo, cô giáo, thầy đồ, giảng viên.

Bài 5: Em hãy tìm và ghi lại những hình ảnh miêu tả cảnh quang cảnh buổi sáng trong
vườn cây (hay công viên, trên đường phố…) trong đó có các từ ngữ chỉ màu sắc khác
nhau.
VD: Trong vườn cây

  • Vòm trời nhuộm màu xanh dịu mát, mây trắng xốp bồng bềnh trôi.
  • Những giọt sương trong veo như viên ngọc.
  • Vòm lá xanh mươn mướt rung rinh .
  • Những bé hoa khoe váy áo rực rỡ.
  • Những tia nắng sớm lấp lánh trên cây lá

Ngọc Sơn (tổng hợp)