Mời các em học sinh lớp 5 thực hành Ôn tập và Kiểm tra HK II môn Toán 5 nhé! Đề bài thứ 9 này được thiết kế theo 2 dạng: Trắc nghiệm và Tự luận. Thực hành ôn luyện trên trang KỸ NĂNG CẦN BIẾT này chắc chắn các em sẽ tiến bộ, kiến thức của các em sẽ vững chắc hơn!
Chúc các em KIỂM TRA HK II đạt kết quả tốt nhất!
MỜI CÁC EM TIẾP TỤC ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH GIẢI TOÁN LỚP 5 MỘT SỐ ĐIỀU CẦN LƯU Ý TRƯỚC KHI LÀM BÀI! – Thời gian dành cho đề bài này là 30 phút. Hết thời gian hệ thống sẽ tự động tắt và yêu cầu làm lại. – Các em cần đọc kỹ yêu cầu trước khi quyết định chọn phương án trả lời đúng nhất. – Hãy ghi lại những gì các em chưa rõ, chưa hiểu, cần thắc mắc. – Hãy gửi tin nhắn hoặc thư thoại về địa chỉ: ngocsonweb@gmail.com để được tư vấn, giải đáp và giúp đỡ hoặc Zalo: 0908950500 Chúc các em ôn tập tốt và thành công!
Tô Ngọc Sơn (biên soạn)
Đề bài HS có thể xem trước khi làm.
1. Đúng ghi Đ sai ghi S vào ô trống:
25,7 + 0,4 = 26,1
8m2 7dm2 = 8,7 m2

30 – 2,4 = 27,6
84 phút = 1,4 giờ
0,016 tấn = 160kg
2 500 000 cm2= 25 m2
12m2 6dm2 = 12,06 dm2
2. Đặt tính rồi tính:
24,8 + 18,24 =
42,83 x 24 =
93 – 12,6 =
45,95 : 2,5 =
3. Tỉ số phần trăm của 17 và 25 là:
- 680%
- 68%
- 0,68%
- 6,8 %
4. Giá trị của chữ số 7 trong số 278,05 là:
- 78,05
- 7/10
- 70
- 7
5. Điền dấu >, < , = thích hợp vào chỗ chấm:
18,7 17,8
47,06 47,6
3,05 3,050
1,007 1,07
17,9 17,09
67,8 68,7
20,53 20,530
42,9 42,901
6. Tính nhẩm.
34,81 x 100 =
27,8 : 10 =
721,8 x 0,01 =
4,06 : 0,1 =
3,8 x 10 =
12,75 x 100=
14,6 x 0,1=
281,6 : 0,01 =
7. Tìm x biết:
x + 3,4 = 4,5 x 1,3
x – 3,02 = 0,8 : 2,5
8. Tính giá trị của biểu thức sau:
(65,7 – 39,8) : 5 x 2,6
=
=
=
(17,8 + 9) : 2,5 – 4,69
=
=
=
9. Hai khu đất có tổng diện tích là 4,5 ha. Khu đất thứ nhất có diện tích bằng diện tích khu đất thứ hai. Hỏi diện tích khu đất thứ hai bằng bao nhiêu mét vuông?
- 22500
- 225
- 2,25
- 2250
10. Một ô tô trong 3 giờ đầu mỗi giờ đi được 49km và trong 5 giờ sau mỗi giờ đi được 45km. Tính vận tốc trung bình của ô tô.
Giải:
NHỮNG BÀI TOÁN VÀ CÁCH GIẢI VỀ CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU (MỘT CHUYỂN ĐỘNG)
Ví dụ 1: Một người đi xe máy từ A đến B mất 3 giờ. Lúc trở về do ngược gió mỗi giờ người ấy đi chậm hơn 10km so với lúc đi nên thời gian lúc về lâu hơn 1 giờ. Tính quãng đường AB?
Giải
Thời gian người ấy đi về hết:
3 + 1 = 4 (giờ).
Trên cùng quãng đường, thời gian và vận tốc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau.
Ta có sơ đồ:
Vận tốc lúc đi là:
10 : ( 4 – 3) x 4 = 40 (km/giờ)
Quãng đường AB là
40 x 3 = 120 (km).
Đáp số: 120 km.
Ví dụ 2: Một ô tô dự kiến đi từ A đến B với vận tốc 45km/giờ thì đến B lúc 12 giờ trưa. Nhưng do trời trở gió nên mỗi giờ xe chỉ đi được 35km/giờ và đến B chậm 40 phút so với dự kiến. Tính quãng đường từ A đến B.
Giải
Trên cùng một quãng đường, vận tốc tỉ lệ nghịch với thời gian
Vì thực tế xe đến chậm hơn dự định 40 phút nên t2 – t1 = 40
Thời gian thực tế ô tô đi hết quãng đường AB là:
t2 = 40 : (9 – 7) x 9 = 180 (phút)
Đổi 180 phút = 3 giờ
Quãng đường AB dài là
35 x 3 = 105 (km)
Đáp số: 105 km
Ví dụ 3: Hằng ngày, Anh đi xe đạp từ nhà đến trường mất 20 phút. Sáng nay, do có việc bận, Anh xuất phát chậm mất 4 phút so với mọi ngày. Để đến trường đúng giờ, Anh tính mỗi phút phải đi nhanh hơn 50m so với mọi ngày. Hỏi quãng đường từ nhà Anh đến trường dài bao nhiêu ki-lô-mét?
Giải
Thời gian sáng nay Anh đi từ nhà đến trường là:
20 – 4 = 16 (phút)
Tỉ số giữa thời gian Anh đi hằng ngày và thời gian sáng nay Anh đi là:
20 : 16 = 4/5
Do thời gian và vận tốc Anh đi từ nhà đến trường là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên tỉ số giữa vận tốc hằng ngày và vận tốc sáng nay Anh đi bằng 4/5
Ta có sơ đồ:
Vận tốc hằng ngày Anh đi đến trường là
50 : (5 – 4) x 4 = 200 (m/phút)
Quãng đường từ nhà Anh đến trường là
200 x 20 = 4000 (m) = 4 km
Đáp số: 4 km
Tô Ngọc Sơn (biên soạn)