Các em học sinh lớp 5 thân mến! KỸ NĂNG CẦN BIẾT ĐỀ KIỂM TRA HK II-TOÁN LỚP5 – ĐỀ 3 (THỰC HÀNH TRỰC TIẾP TRÊN WEBSITE) đề Ôn tập HK II – đề số 3 gồm Toán và Tiếng Việt để các em ôn luyện đây. Các em hãy tích cực luyện tập nhé!
0 of 14 questions completed Questions:
Hãy đọc kỹ yêu cầu bài tập để lựa chọn phương án trả lời đúng nhất. Bây giờ, Hãy nhấp chuột vào START QUIZ để làm bài các em nhé! Sau khi trả lời xong tất cả các bài tập. Hãy Clik vào nút FINISH QUIZ để nộp bài.
You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.
Quiz is loading...
You must sign in or sign up to start the quiz.
You have to finish following quiz, to start this quiz:
0 of 14 questions answered correctly
Your time:
Time has elapsed
You have reached 0 of 0 points, (0) Giờ đây các em có hai quyền lựa chọn: – Đối chiếu kết quả các em với đáp án chương trình bằng cách kích chuột vào: View Questions – Làm bài lại lần nữa cho nhớ kiến thức tốt bằng cách kích chuột vào: Restart Quiz Hẹn gặp lại các em ở đề bài tiếp theo trên Website: Kỹ năng cần biết 9/1000 viết dưới dạng tỉ số phần trăm là: Viết hỗn số 4 và 2/5 dưới dạng phân số là: Phân số 7/2 dưới dạng số thập phân là: Chữ số 4 trong số 71,034 có giá trị là: Trong các số: 3,045; 3,45; 3,504; 3,05 số lớn nhất là: Lớp 5A có 40 học sinh, Trong đó 35% số bạn tham gia câu lạc bộ Toán tuổi thơ. Số bạn tham gia câu lạc bộ Toán tuổi thơ là: Lớp 5A có 40 học sinh, Trong đó 35% số bạn tham gia câu lạc bộ Toán tuổi thơ. Số bạn tham gia câu lạc bộ Toán tuổi thơ là: Tìm phân số x biết 1/6 < x < 1/5 . Vậy giá trị của x là: Viết tiếp vào ô trống cho thích hợp. Diện tích một mặt của hình lập phương là: 81cm2 Đúng ghi Đ, sai ghi S. Giá trị thích hợp của y để: 1,25 x y = 2,4 + 7,6 là: Đặt tính rồi tính. Một bể bơi dạng hình hộp chữ nhật có kích thước trong lòng bể là: chiều dài 3m; chiều rộng 2m; chiều cao 1,6m. Hiện nay 1/4 bể có chứa nước. a/ Tính thể tích của nước có trong bể hiện nay. b/ Hỏi phải bơm thêm vào bể bao nhiêu mét khối nước nữa để 90% thể tích của bể có chứa nước. Một ô tô đi từ tỉnh A lúc 7 giờ và đến tỉnh B lúc 12 giờ kém 15 phút. Ô tô đi với vận tốc 48km/giờ. Khi đến B ô tô nghỉ 15 phút sau đó đi tiếp với vận tốc 30 km/giờ và mất 0,5 giờ thì đến C. Tính quãng đường AC.ĐỀ KIỂM TRA HK II - TOÁN LỚP 5 - ĐỀ 3
Quiz-summary
Information
Results
Categories
1. Question
2. Question
3. Question
4. Question
5. Question
6. Question
7. Question
8. Question
9. Question
Độ dài cạnh: (9 cm)
Diện tích xung quanh: (324 cm2)
Thể tích là: (729 cm3)
10. Question
Sort elements
11. Question
(1,25 x y = 10)
(y = 10 : 1,25)
(y = 8)
12. Question
Sort elements
13. Question
(Thể tích của bể nước là:)
(3 x 2 x 1,6 = 9,6 (m3))
(Thể tích của nước có trong bể hiện nay là:)
(9,6 x 1/4 = 2,4 (m3))
(90% thể tích của bể chứa số nước là:)
(9,6 x 90 : 100 = 8,64 (m3))
(Để 90% thể tích của bể có chứa nước phải bơm thêm vào bể số mét khối nước nữa là:)
(8,64 – 2,4 = 6,24 (m3))
Đáp số: a/ (2,4 m3) b/ (6,24 m3)
14. Question
Đổi: 12 giờ kém 15 phút = (11 giờ 45 phút) = (11,75 giờ)
(Thời gian ô tô đi từ A đến B là:)
(11,75 giờ - 7 giờ = 4,75 giờ)
(Quãng đường AB là:)
(48 x 4,75 = 228 (km))
(Quãng đường BC dài là:)
(30 x 0,5 = 15 (km))
(Quãng đường AC dài là:)
(228 + 15 = 243 (km))
(Đáp số: 243 km)
ĐỀ THAM KHẢO THÊM
Đề thi Toán lớp 5 học kì 2
PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn trước chữ cái trả lời đúng trong mỗi câu sau
Câu 1. (0,5 điểm) Số thập phân gồm 55 đơn vị, 7 phần trăm, 2 phần nghìn viết là:
A. 55,720
B. 55,072
C. 55,027
D. 55,702
Câu 2: (0,5 điểm) Phép trừ 712,54 – 48,9 có kết quả đúng là:
A. 70,765
B. 223,54
C. 663,64
D. 707,65
Câu 3. (0,5 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Giá trị của biểu thức: 201,5 – 36,4 : 2,5 x 0,9 là: ……..
Câu 4. (0,5 điểm) Một hình hộp chữ nhật có thể tích 300dm3, chiều dài 15dm, chiều rộng 5dm. Vậy chiều cao của hình hộp chữ nhật là:
A. 10dm
B. 4dm
C. 8dm
D. 6dm
Câu 5. (0,5 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
55 ha 17 m2 = …..,…..ha
A. 55,17
B. 55,0017
C. 55, 017
D. 55, 000017
Câu 6. (0,5 điểm) Lớp học có 18 nữ và 12 nam. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp?
A. 150%
B. 60%
C. 40%
D. 80%
PHẦN 2: TỰ LUẬN
Câu 7: Đặt tính rồi tính (2 điểm)
a. 52,37 – 8,64
b. 57,648 + 35,37
c. 16,25 x 6,7
d. 12,88 : 0,25
Câu 8. (2 điểm) Một người đi xe máy từ khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút và đến B lúc 9 giờ 42 phút. Quãng đường AB dài 60km. Em hãy tính vận tốc trung bình của xe máy với đơn vị đo là km/ giờ?
Bài 9. (2 điểm) Một đám đất hình thang có đáy lớn 150 m và đáy bé bằng 3/5 đáy lớn, chiều cao bằng đáy lớn. Tính diện tích đám đất hình thang đó?
Câu 10: Tìm x: (1 điểm)
8,75 × x + 1,25 × x = 20
Đáp án Đề KIỂM TRA HK II-TOÁN LỚP5 môn Toán năm 2021
PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Đáp án: B (0,5 điểm)
Câu 2: Đáp án: C (0,5 điểm)
Câu 3: Đáp án: 188, 396 (0,5 điểm)
Câu 4: Đáp án: B (0,5 điểm)
Câu 5: Đáp án: B (0,5 điểm)
Câu 6: Đáp án: B (0,5 điểm)
PHẦN 2: TỰ LUẬN
Câu 7: (2 đ) Đặt tính đúng và kết quả của phép tính đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm
Kết quả các phép tính như sau:
a. 52,37 – 8,64 = 43,73
b. 57,648 + 35,37 = 93,018
c. 16,5 x 6,7 = 110,55
d. 12,88 : 0,25 = 51,52
Câu 8: (2 đ) Có lời giải, phép tính và tính đúng kết quả:
Bài giải:
Thời gian xe máy đi từ A đến B là (0,25 Điểm)
9 giờ 42 phút – 8 giờ 30 phút = 1 giờ 12 phút (0,5 Điểm)
Đổi 1 giờ 12 phút = 1, 2 giờ (0,25 Điểm)
Vận tốc trung bình của xe máy là (0,25 Điểm)
60 : 1,2 = 50 (km/giờ) (0,5 Điểm)
Đáp số: 50 km /giờ (0,25 Điểm)
Câu 9: (2 đ) Có lời giải, phép tính và tính đúng kết quả
Bài giải:
Đáy bé hình thang: (0,25 Điểm)
150 : 5 x 3 = 90 (m) (0,25 Điểm)
Chiều cao hình thang: (0,25 Điểm)
150 : 5 x 2 = 60 (m) (0,25 Điểm)
Diện tích hình thang: (0,25 Điểm)
(150 + 90) x 60 : 2 = 7200 (m2) (0,5 Điểm)
Đáp số: 7200 m2 (0,25 Điểm)
Câu 10: (1đ) Tìm x
8,75 × x +1 ,25 × x = 20
(8,75 + 1,25 ) × x = 20 (0,25 Điểm)
10 × x = 20 (0,25 Điểm)
x = 20 : 10 (0,25 Điểm)
x = 2 (0,25 Điểm)
Tô Ngọc Sơn – KỸ NĂNG CẦN BIẾT