ÔN TẬP TỪ TRÁI NGHĨA – TỪ ĐỒNG NGHĨA

Bài giảng về từ Trái nghĩa và từ đồng nghĩa dưới đây giúp các em hiểu tường tận hơn về hai loại từ này. Hệ thống bài tập trong bài giảng được thiết kế từ dạng đơn giản đến nâng cao.

Đến với bài giảng các em học sinh sẽ có nhiều kỹ năng sử dụng hai loại từ ngữ này trong khi nói và viết.

Hãy tải bài giảng về máy để sử dụng được tính năng trình chiếu. Với những hiệu ứng hình ảnh, hiệu ứng âm thanh thú vị, hấp dẫn sẽ thu hút, kích thích sự hăng say, hứng thú học tập. Các em dễ dàng chiếm lĩnh kiến thức một cách nhanh chóng, bền vững, chất lượng nhất!

Hãy gọi điện cho chúng tôi: 0838950500 để được hỗ trợ khi cần thiết. Chúng tôi hân hạnh được phục vụ!

Hãy khám phá bài giảng nào!

BÀI TẬP THAM KHẢO THÊM

Bài 1: Tìm từ đồng nghĩa trong những câu sau:

Vua Hùng kén rể làm chồng cho Mị Nương.

Họ đang lựa những cây cột có độ cao giống nhau.

Chúng tôi đang chọn những con dế khỏe nhất để chọi.

Công ty vừa tuyển người lao động.

Bài 2: Thay thế từ ngữ in đậm trong các câu sau bằng từ đồng nghĩa.

Nơi chúng tôi ở còn chật hẹp.

Con vật bỗng xuất hiện.

không ăn uống gì cả.

Bài 3: Tìm từ đồng nghĩa với từ nhanh thuộc hai loại:

Cùng có tiếng nhanh

Không có tiếng nhanh

Bài 4: Tìm thêm các từ đồng nghĩa vào mỗi nhóm từ dưới đây và chỉ ra nghĩa chung của từng nhóm:

  • chọn, lựa,
  • diễn đạt, biểu đạt,
  • đông đúc, tấp nập

Bài 5: Chọn từ ngữ thích hợp nhất (trong các từ đồng nghĩa cho sẵn ở dưới) để điền vào từng vị trí trong đoạn văn miêu tả sau đây:

Đêm trăng trên Hồ Tây

Hồ về thu, nước (1), (2). Trăng tỏa sáng rọi vào các gợn sóng (3). Bây giờ, sen trên hồ đã gần tàn nhưng vẫn còn (4) mấy đóa hoa nở muộn. Mùi hương đưa theo chiều gió (5). Thuyền theo gió cứ từ từ mà đi ra giữa khoảng (6). Đêm thanh, cảnh vắng, bốn bề (7).

                                                                       Theo Phan Kế Bính

(1)  trong veo, trong lành, trong trẻo, trong vắt, trong sáng.

(2) bao la, bát ngát, thênh thang, mênh mông, rộng rãi.

(3) nhấp nhô, lan tỏa, lan rộng, lăn tăn, li ti.

(4) thưa thớt, lưa thưa, lác đác, lơ thơ, loáng thoáng.

(5) thoang thoảng, ngào ngạt, thơm phức, thơm ngát, ngan ngát.

(6) trống trải, bao la, mênh mang, mênh mông.

(7) yên tĩnh, yên lặng, im lìm, vắng lặng, lặng ngắt như tờ.

Một số câu trích trong đề thi vào lớp 6:

Câu 1( Năm 2008). Điền cặp từ đồng nghĩa vào các câu thành ngữ :

a/ Ăn có………….. chơi có………..….. b/ Càng cay nghiệt……. càng oan trái…….

c/ Vườn………… nhà………..…… d/ Năm………… tháng…..………

Câu 2. ( Năm 2010).Tìm cặp từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa, điền vào chỗ trống để hoàn thành các câu thành ngữ sau:

a/ Bóc……….. cắn………….                        c/ Tay…………………tay……………..

b/ …………..được…………. thấy     d/ Trống đánh…………….. kèn thổi……..

Dinh Phương _ KỸ NĂNG CẦN BIẾT