BÀI TẬP CUỐI TUẦN TOÁN VÀ TIẾNG VIỆT LỚP 2 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

KỸ NĂNG CẦN BIẾT chuyển tiếp Bộ Bài tập cuối tuần môn Toán và Tiếng Việt lớp 2 sách CHÂN TRỜI SÁNG TẠO. Chúng tôi hi vọng những bài tập này là tư liệu hữu ích giúp các em học sinh ôn tập kiến thức thật tốt.

Dưới đây là 2 bài tập mẫu để mọi người tham khảo.

Phụ huynh và thầy cô có thể tải bài Word tại đây. Hoặc có thể bấm vào bài Word trình chiều bên dưới để tải tài liệu về. Mọi người an tâm: Hoàn toàn miễn phí, không tốn một chút công sức hay bất kỳ khó khăn gì.

Chúc mọi các em ôn tập kiến thức thật tốt!

TIẾNG VIỆT LỚP 2 – TUẦN 1

A. Đọc – hiểu

I. Đọc thầm văn bản sau:

TÔI LÀ HỌC SINH LỚP HAI

Ngày khai trường đã đến.

Sáng sớm, mẹ mới gọi một câu mà tôi đã vùng dậy, khác hẳn mọi ngày. Loáng một cái, tôi đã chuẩn bị xong mọi thứ. Bố ngạc nhiên nhìn tôi, còn mẹ cười tủm tỉm. Tôi rối rít: “Con muốn đến lớp sớm nhất”.

Tôi háo hức tưởng tượng ra cảnh mình đến đầu tiên, cất tiếng chào thật to những bạn đến sau. Nhưng vừa đến cổng trường, tôi đã thấy mấy bạn cùng lớp đang ríu rít nói cười ở sân. Thì ra, không chỉ mình tôi muốn đến sớm nhất. Tôi chào mẹ, chạy ào vào cùng các bạn.

Chúng tôi tranh nhau kể về chuyện ngày hè. Ngay cạnh chúng tôi, mấy em lớp 1 đang rụt rè níu chặt tay bố mẹ, thật giống tôi năm ngoái. Trước các em, tôi cảm thấy mình lớn bổng lên. Tôi đã là học sinh lớp 2 rồi cơ mà.

Văn Giá

Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:

1. Chi tiết bạn nhỏ “vùng dậy”, “chuẩn bị xong mọi thứ” cho thấy:

A. Bạn nhỏ rất buồn ngủ.

B. Bạn nhỏ rất háo hức đến trường.

C. Bạn nhỏ rất chăm ngoan.

2. Bố và mẹ cảm thấy thế nào trước hành động khác hẳn mọi ngày của bạn nhỏ?

A. ngạc nhiên, thích thú

B. kì lạ 

C. khó hiểu

3. Khi thấy các bạn cùng lớp, bạn nhỏ đã làm gì?

A. ngạc nhiên vì các bạn cùng đến sớm

B. ríu rít chuyện trò cùng các bạn.

C. chào mẹ, chạy ào vào chỗ các bạn.

4. Ngày Khai giảng hàng năm của nước ta thường diễn ra vào ngày nào?

A. Ngày 2 tháng 2  

B. Ngày 1 tháng 6  

C. Ngày 5 tháng 9

5. Xếp các từ sau vào bảng cho thích hợp:

bạn, nói, bố, quần áo, cặp sách, đi học, chạy, cô giáo

Chỉ ngườiChỉ vậtChỉ hoạt động
……………………….……………………….……………………….
………………………..………………………..………………………..

6. Viết tiếp để có câu giới thiệu:

a. Em là ……………………………………………………………………………..

b. Trường em là ……………………………………………………………………..

c. Mẹ em là ………………………………………………………………………….

7. Điền c/k/q vào chỗ chấm:

– con … ò               – con … iến                        – con … ông

– con … uạ             – cây … ầu                          – cái … ìm

8. Gạch dưới từ ngữ chỉ sự vật có trong khổ thơ sau:

Hôm qua em tới trường

Mẹ dắt tay từng bước

Hôm nay mẹ lên nương

Một mình em đến lớp…

9. Đặt câu có chứa từ:

a. đi học: ………………………………………………………………………………….

b. nghe giảng: …………………………………………………………………………

10. Em hãy viết 2 đến 3 câu giới thiệu về bản thân mình.

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………….

BÀI TẬP CUỐI TUẦN TIẾNG VIỆT – CẢ NĂM

BÀI TẬP CUỐI TUẦN TIẾNG VIỆT – CẢ NĂM

ĐỀ KIỂM TRA HK