Tuần 19, các em đã học và làm nhiều bài tập về câu ghép, về quan hệ từ. Nhằm giúp các em củng cố và nắm vững hơn các kiến thức đã học KỸ NĂNG CẦN BIẾT mời các em thực hiện các yêu cầu trong 10 bài tập bên dưới (có đáp án sau khi các em hoàn thành xong). Chúc các em làm bài đạt kết quả tốt.
0 of 10 questions completed Questions:
Hãy đọc kỹ yêu cầu bài tập để lựa chọn phương án trả lời đúng nhất. Bây giờ, Hãy nhấp chuột vào START QUIZ để làm bài các em nhé! Sau khi trả lời xong tất cả các bài tập. Hãy Clik vào nút FINISH QUIZ để nộp bài.
You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.
Quiz is loading...
You must sign in or sign up to start the quiz.
You have to finish following quiz, to start this quiz:
0 of 10 questions answered correctly
Your time:
Time has elapsed
You have reached 0 of 0 points, (0) Giờ đây các em có hai quyền lựa chọn: – Đối chiếu kết quả các em với đáp án chương trình bằng cách kích chuột vào: View Questions – Làm bài lại lần nữa cho nhớ kiến thức tốt bằng cách kích chuột vào: Restart Quiz Hẹn gặp lại các em ở đề bài tiếp theo trên Website: Kỹ năng cần biết Xác định các vế câu ghép, dùng dấu gạch chéo tách chủ ngữ, vị ngữ của từng vế và chỉ ra các cặp từ quan hệ trong các câu sau. a) Vì trời mưa nên đường lầy lội. b) Tuy nhà xa nhưng Lan không bao giờ đi học muộn. c) Nếu trời nắng thì chúng mình sẽ đi cắm trại vào chủ nhật. Điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống. Ghi lại câu ghép trong đoạn văn sau rồi chỉ ra chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi vế câu. Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta. Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước. Xác định các vế câu, CN-VN của từng vế. Tìm từ có tác dụng nối hoặc dấu câu thích hợp để điền vào chỗ trống. Tìm DT, ĐT, TT trong đoạn văn sau: Nắng rạng trên nông trường. Màu xanh mơn mởn của lúa óng lên cạnh màu xanh đậm như mực của những đám cói cao. Đó đây, Những mái ngói của nhà hội trường, nhà ăn, nhà máy nghiền cói…nở nụ cười tươi đỏ. Chỉ ra bộ phận làm chủ ngữ của từng câu trong đoạn văn sau: Biển luôn thay đổi màu tuỳ theo sắc mây trời. Chủ ngữ: (Biển) Trời xanh thẳm, biển cũng thẳm xanh, như dâng cao lên, chắc nịch. Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sương. Trời âm u mây mưa, biển xám xịt, nặng nề. Chủ ngữ: (Trời/ biển) Trời ầm ầm dông gió, biển đục ngầu, giận dữ. Chủ ngữ: (Trời/ biển) Biển nhiều khi rất đẹp, ai cũng thấy như thế. Nhưng vẻ đẹp của biển, vẻ đẹp kì diệu muôn màu muôn sắc ấy phần rất lớn là do mây, trời và ánh sáng tạo nên. Chuyển những câu đối thoại từ hình thức gạch đầu dòng sang hình thức dùng dấu ngoặc kép : Lượm bước tới gần đống lúa. Giọng em run lên: – Em xin được ở lại. Em thà chết trên chiến khu còn hơn về ở chung, ở lộn với tụi Tây, tụi Việt gian …. Cả đội nhao nhao: – Chúng em xin ở lại. Tìm quan hệ từ thích hợp để điền vào chỗ trống: Điền dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn sau: Trăng thanh gió mát bốn mùa nối nhau đi qua tháng hai thơm dịu hoa xoan tháng ba thoảng hương hoa nhãn tháng chạp ấm hương chuối dậy màu trứng cuốc bốn mùa cây gọi chim về mùa đông có những con chim bé xíu rúc vào mái rạ tránh rét mùa xuân chim én chao liệng trên mặt hồBÀI TẬP CUỐI TUẦN 19 - TIẾNG VIỆT LỚP 5
Quiz-summary
Information
Results
Categories
Pos.
Name
Entered on
Points
Result
Table is loading
No data available
1. Question
Vế 1: (trời/ mưa)
Vế 2: (đường/ lầy lội)
Cặp quan hệ từ: (Vì ... nên ...)
b) Tuy nhà xa nhưng Lan không bao giờ đi học muộn.
Vế 1: (nhà/ xa)
Vế 2: (Lan/ không bao giờ đi học muộn)
Cặp quan hệ từ: (Tuy ... nhưng ...)
c) Nếu trời nắng thì chúng mình sẽ đi cắm trại vào chủ nhật.
Vế 1: (trời/ nắng)
Vế 2: (chúng mình/ sẽ đi cắm trại vào chủ nhật)
Cặp quan hệ từ: (Nếu ... thì ...)
2. Question
b) (Nếu) trời nắng quá (thì) em ở lại đừng về.
Hoặc (Vì) trời nắng quá (nên) em ở lại đừng về.
c) (Giá như)hôm ấy anh cũng đến dự (thì) cuộc họp mặt sẽ rất vui.
d) (Hễ)Hươu đến uống nước (thì) Rùa lại nổi lên.
3. Question
Vế 1: (Tổ quốc/ bị xâm lăng)
Vế 2: (tinh thần ấy/ lại sôi nổi)
Vế 3: (nó/ kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn)
Vế 4: (nó/ lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn)
Vế 5: (nó/ nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước.)
4. Question
a) Chiếc lá thoáng tròng trành, chú nhái bén loay hoay cố giữ thăng bằng rồi chiếc thuyền đỏ thắm lặng lẽ xuôi dòng.
Chủ ngữ: (Chiếc lá/ chú nhái bén/ chiếc thuyền đỏ thắm)
Vị ngữ: (thoáng tròng trành/ loay hoay cố giữ thăng bằng/ lặng lẽ xuôi dòng)
b) Mặt hồ là một bức tranh tuyệt mĩ vì nó có hình những ngọn núi cao chót vót vây quanh.
Chủ ngữ: (Mặt hồ/ nó)
Vị ngữ: (là một bức tranh tuyệt mĩ/ có hình những ngọn núi cao chót vót vây quanh)
c) Tuy con người đã có những con tàu to lớn vượt biển khơi nhưng những cánh buồm vẫn còn sống mãi cùng sông nước và con người.
Chủ ngữ: (con người/ những cánh buồm)
Vị ngữ: (đã có những con tàu to lớn vượt biển khơi/ vẫn còn sống mãi cùng sông nước và con người)
5. Question
b) Quê nội Nam ở Bắc Ninh (còn) quê ngoại bạn ấy ở Bắc Giang.
c) Thỏ thua Rùa trong cuộc đua tốc độ (vì) hoặc (do) Thỏ chủ quan và kiêu ngạo.
d) Trong vườn, các loài hoa đua nhau nở (và) những cánh bướm nhiều màu sắc bay rập rờn.
6. Question
Động từ: (nghiền/nở)
Tính từ: (rạng/mơn mởn/óng lên/cạnh/đậm/cao/tươi đỏ)
7. Question
Chủ ngữ: (Trời/ biển)
Chủ ngữ: (Trời/ biển)
Chủ ngữ: (biển/ ai)
Chủ ngữ: (Nhưng vẻ đẹp của biển, vẻ đẹp kì diệu muôn màu muôn sắc ấy)
8. Question
(Cả đội nhao nhao: "Chúng em xin ở lại.")
9. Question
b, Chiều nay (hoặc) sáng mai sẽ có.
c, Nói (mà) không làm.
d, Hai bạn như hình (với) bóng, không rời nhau một bước.
10. Question
Dinh Phương – KỸ NĂNG CẦN BIẾT