Những nội dung cần ghi nhớ:
Dựa vào đặc điểm cấu tạo, câu có thể chia ra thành câu đơn và câu ghép.
1. Câu đơn: Xét về cấu tạo chỉ gồm một nòng cốt câu (bao gồm 2 bộ phận chính là CN và VN).
2. Câu ghép: Là câu do nhiều vế ghép lại. Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn (có đủ CN, VN \) và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác.
Có 2 cách nối các vế câu trong câu ghép:
– Cách 1: Nối bằng các từ có tác dụng nối.
– Cách 2: Nối trực tiếp (không dùng từ nối). Trong trường hợp này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm.
Thực hành làm bài tập
0 of 5 questions completed Questions:
Dưới đây là các bài tập VỀ QUAN HỆ TỪ giúp các em ôn tập để nắm vững hơn các kiến thức các em đã học. Hãy đọc kỹ đề bài, trả lời đúng theo yêu cầu. Sau khi trả lời xong hãy nhấp vào nút FINISH QUIZ để nộp bài và kiểm tra kết quả. Chúc các em thành công.
You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.
Quiz is loading...
You must sign in or sign up to start the quiz.
You have to finish following quiz, to start this quiz:
0 of 5 questions answered correctly
Your time:
Time has elapsed
You have reached 0 of 0 points, (0) Bây giờ các em có hai quyền lựa chọn: – Đối chiếu kết quả các em với đáp án chương trình bằng cách kích chuột vào: View Questions – Làm bài lại lần nữa cho nhớ kiến thức tốt bằng cách kích chuột vào: Restart Quiz Hẹn gặp lại các em ở đề bài tiếp theo trên Website: Kỹ năng cần biết Tìm QHT và cặp QHT trong đoạn trích sau: Cò và Vạc là hai anh em, nhưng tính nết rất khác nhau. Cò ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập, còn Vạc thì lười biếng, suốt ngày chỉ nằm ngủ. Cò bảo mãi mà Vạc chẳng nghe. Nhờ chăm chỉ siêng năng nên Cò học giỏi nhất lớp. Chọn từ ngữ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống trong từng câu: nhưng, còn, và, hay, nhờ. Tìm quan hệ từ có trong các câu sau bằng cách đánh vào ô trống: Tìm và ghi vào ô trống các quan hệ từ rồi cho biết chúng biểu thị quan hệ gì? Điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ chấm:BÀI TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ - TIẾNG VIỆT LỚP 5
Quiz-summary
Information
Results
Categories
Pos.
Name
Entered on
Points
Result
Table is loading
No data available
1. Question
(và, nhưng, còn, thì, mà, Nhờ .... nên ....)
2. Question
Sort elements
3. Question
b. Trời mưa to mà bạn Quỳnh không có áo mưa. (mà)
c. Lớp em chăm chỉ nên thầy rất vui lòng. (nên)
d. Đoàn tàu này qua rồi đoàn tàu khác đến. (rồi)
e. Sẻ cầm nắm hạt kê và ngượng nghịu nói với bạn. (và, với)
f. Tiếng kẻng của hợp tác xã vang lên, các xã viên ra đồng làm việc. (của)
g. Bố em hôm nay về nhà muộn vì công tác đột xuất. (vì)
h. A Cháng trông như con ngựa tơ hai tuổi. (như)
i. Mưa đã tạnh mà đường xá vẫn còn lầy lội. (mà)
j. Hôm nay, tổ bạn trực hay tổ tớ trực? (hay)
4. Question
Quan hệ từ là: (chẳng những ... mà ...)
Biểu thị quan hệ: (tăng tiến)
b. Sở dĩ cuối năm Châu phải thi lại vì bạn không chịu khó học tập.
Quan hệ từ là: (Sở dĩ ... vì ...)
Biểu thị quan hệ: (nguyên nhân - kết quả)
c. Tuy chúng ta đã tận tình giúp đỡ Khôi nhưng bạn ấy vẫn chưa tiến bộ.
Quan hệ từ là: (Tuy ... nhưng ...)
Biểu thị quan hệ: (Tương phản)
d. Nếu trời mưa thì ngày mai chúng ta không đi Củ Chi.
Quan hệ từ là: (Nếu ... thì ...)
Biểu thị quan hệ: (Điều kiện - kết quả)
e. Hễ có gió to thì nhất định thuyền chúng ta sẽ ra khỏi chỗ này trước khi trời tối.
Quan hệ từ là: (Hễ ... thì ...)
Biểu thị quan hệ: (Điều kiện - kết quả)
f. Nhờ bạn Minh giúp đỡ mà kết quả của Nhân tiến bộ rõ.
Quan hệ từ là: (Nhờ ... mà ...)
Biểu thị quan hệ: (nguyên nhân - kết quả)
g. Do gió mùa đông bắc tràn về nên trời trở lạnh.
Quan hệ từ là: (Do ... nên ...)
Biểu thị quan hệ: (nguyên nhân - kết quả)
h. Mặc dù nhà rất xa nhưng bạn An chưa bao giờ đi học trễ.
Quan hệ từ là: (Mặc dù ... nhưng ...)
Biểu thị quan hệ: (Tương phản)
i. Nhờ có dịp đi chơi xa nhiều nên tôi mới tận mắt thấy hết sự giàu có của quê hương mình.
Quan hệ từ là: (Nhờ ... nên ...)
Biểu thị quan hệ: (nguyên nhân - kết quả)
j. Bác Hai không chỉ khéo léo mà bác còn chăm chỉ làm việc.
Quan hệ từ là: (không chỉ ... mà ...)
Biểu thị quan hệ: (tăng tiến)
5. Question
b. Hôm nay, thầy sẽ giảng (về) phép chia số thập phân.
c. (Vì) mưa bão lớn (nên) việc đi lại gặp khó khăn.
d. Thời gian đã hết (mà) Thúy Vy vẫn chưa làm bài xong.
e. Trăng quầng (thì) hạn, trăng tán (thì) mưa.
f. Một vầng trăng tròn, to (và) đỏ hồng hiện lên (ở) chân trời, sau rặng tre đen (của) một ngôi làng xa.
g. Tôi đã đi nhiều nơi, đóng quân nhiều chỗ đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi (như) người làng (và) yêu thương tôi hết mực, (nhưng) sao sức quyến rũ, nhớ thương vẫn không mãnh liệt, day dứt (bằng) mảnh đất cọc cằn này.
h. (Mặc dù) bão to (nhưng) các cây lớn không bị đổ.
Tìm hiểu thêm về câu đơn:
Câu đơn có thể chia thành 3 loại: câu đơn bình thường, câu đơn đặc biệt và câu rút gọn.
– Câu đơn bình thường là câu đơn có đủ 2 bộ phận chính làm nòng cốt câu.
– Câu đơn rút gọn là câu đơn không có đầy đủ cả 2 bộ phận chính làm nòng cốt câu (một bộ phận, đôi khi cả 2 bộ phận của câu đã bị lược bỏ trong khi đối thoại. Song khi cần thiết, ta có thể hoàn thiện lại các bộ phận đã bị lược bỏ).
Ví dụ:
+ Lan ơi, bao giờ lớp ta lao động?
+ Sáng mai. (Nòng cốt câu đã bị lược bỏ. Hoàn thiện lại: Sáng mai, lớp ta lao động)
– Câu đơn đặc biệt là câu chỉ có một bộ phận làm nòng cốt, không xác định được đó là bộ phận gì. Khác với câu rút gọn, người ta không thể xác định được bộ phận làm nòng cốt của câu đặc biệt là CN hay VN. Câu đặc biệt dùng để biểu lộ cảm xúc hoặc nêu nhận xét về một sự vật, hiện tượng.
Ví dụ:
+ Tâm! Tâm ơi! (kêu, gọi)
+ Ôi! Vui quá! (bộc lộ cảm xúc, tình cảm, thái độ)
+ Ngày 8.3.1989. Hôm nay mẹ rất vui. (xác định thời gian)
+ Mưa. (xác định cảnh tượng)
+ Hà Nội. (xác định nơi chốn)
+ Tiếng reo. Tiếng vỗ tay.(liệt kê sự vật, hiện tượng)
Lưu ý: Câu đặc biệt khác với câu đảo CN – VN: Câu đặc biệt thường chỉ sự tồn tại, xuất hiện. Còn câu đảo C – V thường là câu miêu tả, có dụng ý nghệ thuật, đảo để nhấn mạnh. Ví dụ:
+ Trên trời, có đám mây xanh. (Câu đặc biệt)
+ Đẹp vô cùng tổ quốc của chúng ta. (Câu đảo CN – VN)
+ Mưa! Mưa! (Câu đặc biệt)
+ (Hôm nay trời thế nào?) + Mưa. (Câu rút gọn)
(Chú ý: Dạng câu rút gọn và câu đặc biệt không đưa vào chương trình tiểu học)
Dinh Phương – KỸ NĂNG CẦN BIẾT