KỸ NĂNG CẦN BIẾT giới thiệu BÀI TẬP CUỐI TUẦN 1 TIẾNG VIỆT LỚP 5 – NĂM HỌC 2021 – 2022. Mời các em học sinh Lớp 5 cùng ôn luyện kiến thức để học tập tốt hơn ở Tuần 2 nhé!
Chúc các em ôn tập tốt nhé!
0 of 10 questions completed Questions:
Hãy đọc kỹ yêu cầu bài tập để lựa chọn phương án trả lời đúng nhất. Bây giờ, Hãy nhấp chuột vào START QUIZ để làm bài các em nhé! Sau khi trả lời xong tất cả các bài tập. Hãy Clik vào nút FINISH QUIZ để nộp bài.
You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.
Quiz is loading...
You must sign in or sign up to start the quiz.
You have to finish following quiz, to start this quiz:
0 of 10 questions answered correctly
Your time:
Time has elapsed
You have reached 0 of 0 points, (0) Giờ đây các em có hai quyền lựa chọn: – Đối chiếu kết quả các em với đáp án chương trình bằng cách kích chuột vào: View Questions – Làm bài lại lần nữa cho nhớ kiến thức tốt bằng cách kích chuột vào: Restart Quiz Hẹn gặp lại các em ở đề bài tiếp theo trên Website: Kỹ năng cần biết Chọn nhóm từ không đồng nghĩa: Nối câu với từ phù hợp, điền vào chỗ trống trong câu: Chọn từ không đồng nghĩa với các từ trong mỗi nhóm dưới đây ghi vào ô trống: Tìm chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu ở đoạn văn sau: Đêm trăng, biển yên tĩnh. Trong vùng biển Trường Sa, tàu Phương Đông của chúng tôi buông neo. Một số chiến sĩ thả câu. Một số khác quây quần trên boong sau, ca hát, thổi sáo. Tìm 3 từ đồng nghĩa với từ “cho” Tìm từ đồng nghĩa với từ “đen” dùng để nói về: Tìm 1 cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ sau: Cho các từ sau: núi đồi, rực rỡ, chen chúc, vườn, dịu dàng, ngọt, thành phố, ăn, đánh đập. Hãy sắp xếp các từ trên thành các nhóm, theo 2 cách: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: Phát hiện từ đồng âm và nêu ý nghĩa mỗi từ trong các câu sau:BÀI TẬP TIẾNG VIỆT CUỐI TUẦN 1 - NĂM HỌC 2021 - 2022
Quiz-summary
Information
Results
Categories
Pos.
Name
Entered on
Points
Result
Table is loading
No data available
1. Question
2. Question
Sort elements
3. Question
b) quê hương, quê mẹ, quê quán, làng quê (làng quê)
c) long lanh, lóng lánh, lấp ló, lấp lánh (lấp ló)
4. Question
Chủ ngữ: (biển)
Vị ngữ: (yên tĩnh)
Trong vùng biển Trường Sa, tàu Phương Đông của chúng tôi buông neo.
Chủ ngữ: (tàu Phương Đông của chúng tôi)
Vị ngữ: (buông neo)
Một số chiến sĩ thả câu.
Chủ ngữ: (Một số chiến sĩ)
Vị ngữ: (thả câu)
Một số khác quây quần trên boong sau, ca hát, thổi sáo.
Chủ ngữ: (Một số khác)
Vị ngữ: (quây quần trên boong sau, ca hát, thổi sáo)
5. Question
6. Question
Con ngựa là: (ô)
Con chó là: (mực)
Đôi mắt là: (huyền)
7. Question
Chuồn chuồn bay thấp thì mưa, bay cao thì nắng, bay vừa thì râm.
Từ trái nghĩa: (thấp # cao)
No dồn, đói góp.
Từ trái nghĩa: {no # đói)
Cá lớn nuốt cá bé.
Từ trái nghĩa: (lớn # bé)
Bán anh em xa, mua láng giềng gần.
Từ trái nghĩa: (xa # gần)
8. Question
Từ đơn: (vườn, ngọt, ăn)
Từ láy: (rực rỡ, chen chúc, dịu dàng)
Từ ghép: (núi đồi, thành phố, đánh đập)
b, Dựa vào từ loại (danh từ, động từ, tính từ).
Danh từ: (núi đồi, vườn, thành phố)
Động từ: (chen chúc, ăn, đánh đập)
Tính từ: (rực rỡ, dịu dàng, ngọt)
9. Question
giỏi giang # (kém cỏi)
cứng cỏi # (yếu ớt)
hiền lành # (hung ác)
nhỏ bé # (to lớn)
nông cạn # (sâu sắc)
sáng sủa # (tối tăm)
thuận lợi # (khó khăn)
vui vẻ # (buồn bã)
cao thượng # (thấp hèn)
cẩn thận # (cẩu thả)
siêng năng # (lười biếng)
nhanh nhảu # (chậm chạp)
đoàn kết # (chia rẽ)
khôn ngoan # (ngu dại)
Lưu ý: Đáp án chỉ là gợi ý. các em có thể chọn lựa từ trái nghĩa khác phù hợp.
10. Question
Từ đồng âm: (năm)
b) Thấy bông hoa đẹp, nó vui mừng hoa chân múa tay rối rít.
Từ đồng âm: (hoa)
c) Cái giá sách này giá bao nhiêu tiền?
Từ đồng âm: (giá)
d) Xe đang chở hàng tấn đường trên đường quốc lộ.
Từ đồng âm: (đường)
BÀI TẬP CUỐI TUẦN TIẾNG VIỆT LỚP 5 RÈN LUYỆN THÊM!
Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 trang 2 – Chính tả
Bài 1: Điền tiếng thích hợp vào mỗi chỗ trống để hoàn chỉnh bài văn sau. Biết rằng :
(1): chứa tiếng bắt đầu bằng ng hoặc ngh.
(2): chứa tiếng bắt đầu bằng g hoặc gh.
(3): chứa tiếng bắt đầu bằng c hoặc k
Trả lời:
Ngày Độc lập
Mùng 2 tháng 9 năm 1945 – một (1) ngày đáng (2) ghi nhớ. Hà Nội tưng bừng màu đỏ. Một vùng trời bát (1) ngát cờ, đèn, hoa và biểu (1) ngữ.
Các nhà máy đều (1) nghỉ việc. Chợ búa không họp. Mọi hoạt động sản xuất, buôn bán của thành phố tạm ngừng. Già, trẻ, (2) gái trai đều xuống đường. Mọi người đều thấy mình cần (3) có mặt trong (1) ngày hội lớn (3) của dân tộc (…)
Buổi lễ (3) kết thúc bằng những lời thề độc lập. Đó là ý chí (3) của toàn dân Việt Nam (3) cương quyết thực hiện lời Hồ Chủ tịch trong bản Tuyên ngôn (…)
Lịch sử đã sang trang. Một kỉ nguyên mới bắt đầu : (3) kỉ nguyên của Độc lập, Tự do, Hạnh phúc.
Bài 2: Điền chữ thích hợp với mỗi chỗ trống :
Trả lời:
Âm đầu | Đứng trước i, ê, e | Đứng trước các âm còn lại |
Âm “cờ” | Viết là k | Viết là c |
Âm “gờ” | Viết là gh | Viết là g |
Âm “ngờ” | Viết là ngh | Viết là ng |
Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 trang 3 – Luyện từ và câu
Bài 1: Xếp những từ in đậm thành các nhóm đồng nghĩa :
Trả lời:
Nước nhà – Non sông
Hoàn cầu – Năm châu
Bài 2: Tìm và ghi vào chỗ trống những từ đồng nghĩa với mỗi từ sau :
Trả lời:
a) đẹp : tươi đẹp, mĩ lệ, xinh
b) to lớn : to đùng, vĩ đại, khổng lồ, đồ sộ
c) học tập : học, học hành, học hỏi
Bài 3: Đặt câu với một cặp từ đồng nghĩa em vừa tìm được ở bài tập 2.
Trả lời:
a) – Phong cảnh nơi đây thật là mĩ lệ. Cuộc sống mỗi ngày một tươi đẹp.
b) – Hà Nội có những tòa nhà cao tầng đồ sộ như những gã khổng lồ đứng hiên ngang giữa lòng thành phố.
c) – Học để trở thành một người có ích. Hãy luôn sẵn sàng học hỏi người khác.
…………………………
…………………………
…………………………
Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 trang 8, 9 – Chính tả
Bài 1: Ghi lại phần vần của những tiếng:
Trả lời:
a) Trạng: ang, nguyên: uyên, Nguyễn: uyên, Hiền: iên, khoa: oa, thi: i.
b) Làng: ang , Mộ: ộ, Trạch: ạch, huyện: uyên, Bình: inh, Giang: ang.
Bài 2: Chép vần của từng tiếng vừa tìm được vào mô hình dưới đây:
Trả lời:
Tiếng | Âm đệm | Âm chính | Âm cuối |
trạng | …… | a | ng |
nguyên | u | yê | n |
Nguyễn | u | yê | n |
Hiển | …… | iê | n |
khoa | o | a | …… |
thi | …… | i | …… |
Tiếng | Âm đệm | Âm chính | Âm cuối |
làng | …… | a | ng |
Mộ | …… | ô | …… |
Trạch | …… | a | ch |
huyện | u | yê | n |
Bình | …… | i | nh |
Giang | …… | a | ng |
Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 trang 9, 10 – Luyện từ và câu
Bài 1: Tìm trong bài Thư gửi các học sinh (Tiếng Việt 5, tập một, trang 4-5) hoặc bài Việt Nam thân yêu (Tiếng Việt 5, tập một, trang 6) những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc :
Trả lời:
a) Thư gửi các học sinh
b) Việt Nam thân yêu
– nước nhà, non sông,
– đất nước, quê hương
Bài 2: Tìm thêm và ghi lại những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc:
Trả lời:
đất nước, quốc gia, giang sơn, quê hương.
Bài 3: Những từ chứa tiếng quốc có nghĩa là nước. Em hãy tìm thêm những từ chứa tiếng quốc:
Trả lời:
Ái quốc, quốc gia, quốc ca, quốc khánh, quốc huy, quốc kì, quốc ngữ; quốc phòng, quốc tế, quốc tịch, quốc sử, quốc dân.
Bài 4: Đặt câu với một trong những từ dưới đây:
Trả lời:
a) Quê hương : Quê hương em ở Thành phố Hồ Chí Minh – một thành phố sầm uất và náo nhiệt.
b) Quê mẹ :
– Quê mẹ em ở Quảng Ngãi.
– Quảng Ngãi là quê mẹ em.
c) Quê cha đất tổ : Cho dù đi đâu, về đâu, chúng ta cũng phải nhớ về quê cha đất tổ.
d) Nơi chôn rau cắt rốn : Cha tôi luôn ao ước được một lần về thăm nơi chôn rau cắt rốn của mình.
…………………………
…………………………
…………………………