BÀI TẬP CUỐI TUẦN 1 TIẾNG VIỆT LỚP 5 – NĂM HỌC 2021 – 2022

KỸ NĂNG CẦN BIẾT giới thiệu BÀI TẬP CUỐI TUẦN 1 TIẾNG VIỆT LỚP 5 – NĂM HỌC 2021 – 2022. Mời các em học sinh Lớp 5 cùng ôn luyện kiến thức để học tập tốt hơn ở Tuần 2 nhé!

Chúc các em ôn tập tốt nhé!

BÀI TẬP TIẾNG VIỆT CUỐI TUẦN 1 - NĂM HỌC 2021 - 2022

Hãy đọc kỹ yêu cầu bài tập để lựa chọn phương án trả lời đúng nhất.

Bây giờ, Hãy nhấp chuột vào START QUIZ để làm bài các em nhé!

Sau khi trả lời xong tất cả các bài tập. Hãy Clik vào nút FINISH QUIZ để nộp bài.

BÀI TẬP CUỐI TUẦN TIẾNG VIỆT LỚP 5 RÈN LUYỆN THÊM!

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 trang 2 – Chính tả

Bài 1: Điền tiếng thích hợp vào mỗi chỗ trống để hoàn chỉnh bài văn sau. Biết rằng :

(1): chứa tiếng bắt đầu bằng ng hoặc ngh.

(2): chứa tiếng bắt đầu bằng g hoặc gh.

(3): chứa tiếng bắt đầu bằng c hoặc k

Trả lời:

Ngày Độc lập

Mùng 2 tháng 9 năm 1945 – một (1) ngày đáng (2) ghi nhớ. Hà Nội tưng bừng màu đỏ. Một vùng trời bát (1) ngát cờ, đèn, hoa và biểu (1) ngữ.

Các nhà máy đều (1) nghỉ việc. Chợ búa không họp. Mọi hoạt động sản xuất, buôn bán của thành phố tạm ngừng. Già, trẻ, (2) gái trai đều xuống đường. Mọi người đều thấy mình cần (3)  mặt trong (1) ngày hội lớn (3) của dân tộc (…)

Buổi lễ (3) kết thúc bằng những lời thề độc lập. Đó là ý chí (3) của toàn dân Việt Nam (3) cương quyết thực hiện lời Hồ Chủ tịch trong bản Tuyên ngôn (…)

Lịch sử đã sang trang. Một kỉ nguyên mới bắt đầu : (3) kỉ nguyên của Độc lập, Tự do, Hạnh phúc.

Bài 2: Điền chữ thích hợp với mỗi chỗ trống :

Trả lời:

Âm đầuĐứng trước i, ê, eĐứng trước các âm còn lại
Âm “cờ”Viết là kViết là c
Âm “gờ”Viết là ghViết là g
Âm “ngờ”Viết là nghViết là ng

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 trang 3 – Luyện từ và câu

Bài 1: Xếp những từ in đậm thành các nhóm đồng nghĩa :

Trả lời:

Nước nhà – Non sông

Hoàn cầu – Năm châu

Bài 2: Tìm và ghi vào chỗ trống những từ đồng nghĩa với mỗi từ sau :

Trả lời:

a) đẹp : tươi đẹp, mĩ lệ, xinh

b) to lớn : to đùng, vĩ đại, khổng lồ, đồ sộ

c) học tập : học, học hành, học hỏi

Bài 3: Đặt câu với một cặp từ đồng nghĩa em vừa tìm được ở bài tập 2.

Trả lời:

a) – Phong cảnh nơi đây thật là mĩ lệ. Cuộc sống mỗi ngày một tươi đẹp.

b) – Hà Nội có những tòa nhà cao tầng đồ sộ như những gã khổng lồ đứng hiên ngang giữa lòng thành phố.

c) – Học để trở thành một người có ích. Hãy luôn sẵn sàng học hỏi người khác.

…………………………

…………………………

…………………………

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 trang 8, 9 – Chính tả

Bài 1: Ghi lại phần vần của những tiếng:

Trả lời:

a) Trạng: ang, nguyên: uyên, Nguyễn: uyên, Hiền: iên, khoa: oa, thi: i.

b) Làng: ang , Mộ: ộ, Trạch: ạch, huyện: uyên, Bình: inh, Giang: ang.

Bài 2: Chép vần của từng tiếng vừa tìm được vào mô hình dưới đây:

Trả lời:

Tiếng Âm đệmÂm chínhÂm cuối
trạng……ang
nguyênun
Nguyễnun
Hiển……n
khoaoa……
thi……i……
TiếngÂm đệmÂm chínhÂm cuối
làng……ang
Mộ……ô……
Trạch……ach
huyệnun
Bình……inh
Giang……ang

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 trang 9, 10 – Luyện từ và câu

Bài 1: Tìm trong bài Thư gửi các học sinh (Tiếng Việt 5, tập một, trang 4-5) hoặc bài Việt Nam thân yêu (Tiếng Việt 5, tập một, trang 6) những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc :

Trả lời:

a) Thư gửi các học sinh

b) Việt Nam thân yêu

– nước nhà, non sông,

– đất nước, quê hương

Bài 2: Tìm thêm và ghi lại những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc:

Trả lời:

đất nước, quốc gia, giang sơn, quê hương.

Bài 3: Những từ chứa tiếng quốc có nghĩa là nước. Em hãy tìm thêm những từ chứa tiếng quốc:

Trả lời:

Ái quốc, quốc gia, quốc ca, quốc khánh, quốc huy, quốc kì, quốc ngữ; quốc phòng, quốc tế, quốc tịch, quốc sử, quốc dân.

Bài 4: Đặt câu với một trong những từ dưới đây:

Trả lời:

a) Quê hương : Quê hương em ở Thành phố Hồ Chí Minh – một thành phố sầm uất và náo nhiệt.

b) Quê mẹ :

– Quê mẹ em ở Quảng Ngãi.

– Quảng Ngãi là quê mẹ em.

c) Quê cha đất tổ : Cho dù đi đâu, về đâu, chúng ta cũng phải nhớ về quê cha đất tổ.

d) Nơi chôn rau cắt rốn : Cha tôi luôn ao ước được một lần về thăm nơi chôn rau cắt rốn của mình.

…………………………

…………………………

…………………………