Thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên gồm mấy môn?

Thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên gồm mấy môn? Mời quý độc giả xem các thông tin liên quan và cần thiết về vấn đề thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên:

1. Giáo viên có bắt buộc phải thi thăng hạng không?

Việc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của giáo viên không phải là một yêu cầu bắt buộc. Luật Viên chức năm 2010, trong Điều 31, quy định rằng viên chức được đăng ký thi hoặc xét thay đổi chức danh nghề nghiệp nếu đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu và đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật.

Ngoài ra, theo khoản 1 Điều 3 của Thông tư 34/2021/TT-BGDĐT, giáo viên có thể được xét thăng hạng lên chức danh cao hơn liền kề nếu cơ sở giáo dục có nhu cầu và giáo viên đáp ứng các điều kiện cần thiết.

Tuy nhiên, điều này không đồng nghĩa với việc tất cả giáo viên đều phải thăng hạng chức danh. Việc xét thăng hạng chỉ xảy ra khi giáo viên đáp ứng đủ các tiêu chuẩn và yêu cầu quy định. Điều này đồng nghĩa rằng không phải mọi giáo viên đều được thăng hạng, và việc xét thăng hạng là tùy thuộc vào nhu cầu và điều kiện cụ thể của cơ sở giáo dục. 

2. Thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên phải thi mấy môn?

Theo Nghị định 115/2020/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý đối với viên chức làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập, việc tổ chức kỳ thi thăng hạng viên chức được quy định trong Điều 39. Từ đó, kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp bao gồm 4 môn thi sau:

– Môn kiến thức chung:

Hình thức thi của môn kiến thức chung là dạng thi trắc nghiệm. Nội dung thi sẽ bao gồm 60 câu hỏi liên quan đến chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật về ngành, lĩnh vực sự nghiệp và pháp luật về viên chức theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự thi. Thời gian thi là 60 phút.

– Môn ngoại ngữ:

Môn ngoại ngữ cũng có hình thức thi tương tự là thi trắc nghiệm. Nội dung thi bao gồm 30 câu hỏi về một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự thi, do người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp quyết định. Thời gian thi là 30 phút.

– Môn tin học:

Môn thi tin học có hình thức thi trắc nghiệm. Nội dung thi là 30 câu hỏi theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự thi. Thời gian thi là 30 phút.

– Môn nghiệp vụ chuyên ngành:

+ Đối với thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng 1: Bao gồm viết đề án trong khoảng thời gian 8 tiếng và thi bảo vệ đề án trong thời gian tối đa 30 phút theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự thi. Cả viết đề án và bảo vệ đề án sẽ được chấm điểm theo thang điểm 100.

+ Đối với thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng 2: Thi viết trong thời gian 180 phút theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự thi, cũng được chấm điểm theo thang điểm 100.

+ Đối với thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng 3 và hạng 4: Thi viết trong thời gian 120 phút theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự thi, cũng được chấm điểm theo thang điểm 100.

Như vậy, quy trình thi thăng hạng viên chức bao gồm các môn thi chung, ngoại ngữ, tin học và nghiệp vụ chuyên ngành, với mỗi môn thi có hình thức, nội dung và thời gian thi cụ thể tùy thuộc vào chức danh nghề nghiệp mà giáo viên đăng ký. Đây là các môn thi quan trọng trong quá trình thăng hạng chức danh nghề nghiệp cho viên chức. Các môn thi được tổ chức dưới hình thức trắc nghiệm, với số câu hỏi và thời gian thi cụ thể như đã nêu. Nội dung thi của từng môn sẽ phù hợp với yêu cầu và kiến thức chuyên môn cần thiết cho chức danh nghề nghiệp đang được xét thăng hạng.

Tuy nhiên, theo quy định tại Nghị định 115/2020/NĐ-CP thì viên chức có thể được miễn thi môn ngoại ngữ và môn tin học trong kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp khi thuộc vào một trong các trường hợp sau:

– Đối với miễn thi môn ngoại ngữ:

+ Viên chức tính đến tháng đủ tuổi nghỉ hưu còn dưới 05 năm công tác.

+ Viên chức có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số hoặc là người dân tộc thiểu số đang công tác ở vùng dân tộc thiểu số.

+ Viên chức có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học chuyên ngành ngoại ngữ hoặc có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ quy định trong tiêu chuẩn của chức danh nghề nghiệp dự thi.

+ Viên chức có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học hoặc có bằng tốt nghiệp theo yêu cầu trình độ đào tạo so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ quy định trong tiêu chuẩn của chức danh nghề nghiệp dự thi học tập ở nước ngoài hoặc học bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam và được cơ quan có thẩm quyền công nhận.

– Đối với miễn thi môn tin học:

Viên chức có bằng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên các chuyên ngành liên quan đến tin học, công nghệ thông tin. Điều này cho thấy, trong trường hợp đáp ứng các điều kiện và tiêu chuẩn nói trên, viên chức có thể được miễn thi môn ngoại ngữ và môn tin học trong quá trình thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp.

3. Các giấy tờ cần chuẩn bị khi thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên

Hồ sơ xét thăng hạng giáo viên theo quy định tại Điều 36 Nghị định 115/2020/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức được chi tiết như sau:

– Sơ yếu lý lịch viên chức: Hồ sơ sơ yếu lý lịch của giáo viên được lập trước chậm nhất 30 ngày tính đến hạn cuối nộp hồ sơ thăng hạng. Sơ yếu lý lịch cần có xác nhận của cơ quan đang sử dụng giáo viên đó.

– Bản đánh giá, nhận xét: Hồ sơ phải bao gồm bản đánh giá, nhận xét của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng giáo viên hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý trường học. Đánh giá, nhận xét này phải đề cập đến các tiêu chuẩn và điều kiện thăng hạng giáo viên.

– Văn bằng, chứng chỉ: Hồ sơ phải bao gồm văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu tương ứng với hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên xét thăng hạng. Cần có bản sao của văn bằng, chứng chỉ này.

– Chứng chỉ ngoại ngữ và tin học: Trường hợp giáo viên đã đạt chuẩn đầu ra ngoại ngữ, tin học, giáo viên có thể sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ, tin học như một phương thức thay thế (nếu hạng chức danh thăng hạng yêu cầu). Nếu giáo viên được miễn ngoại ngữ và tin học, thì chứng chỉ ngoại ngữ, tin học cũng được miễn.

– Các yêu cầu khác: Ngoài các điều khoản trên, hồ sơ xét thăng hạng giáo viên có thể yêu cầu các thông tin và tài liệu khác liên quan đến quá trình công tác, đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn của giáo viên.

Trên cơ sở những yêu cầu trên, giáo viên cần chuẩn bị và nộp đầy đủ các tài liệu cần thiết để đáp ứng quy định về hồ sơ xét thăng hạng giáo viên.

4. Các tiêu chuẩn xét người trúng tuyển kỳ thi thăng hạn chức danh giáo viên

Để được xác định là người trúng tuyển trong kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp, giáo viên phải đáp ứng các điều kiện nêu tại Điều 40 của Nghị định 115/2020/NĐ-CP và Điều 7 Thông tư 34/2021/TT-BGDĐT như sau:

– Có số câu trả lời đúng từ 50% trở lên cho từng môn thi, trừ trường hợp được miễn thi.

– Có kết quả điểm bài thi môn nghiệp vụ chuyên ngành đạt từ 50 điểm trở lên. Đối với thăng hạng lên hạng I, điểm phải đạt từ 100 điểm trở lên, trong đó điểm viết đề án và bài thi bảo vệ đề án phải đạt từ 50 điểm trở lên.

– Lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu thăng hạng được giao. Nếu có 2 người trở lên có tổng điểm môn thi nghiệp vụ chuyên ngành bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng, thì xác định người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên sau đây:

+ Giáo viên là nữ.

+ Giáo viên là người dân tộc thiểu số.

+ Giáo viên có tuổi cao hơn (tính theo ngày, tháng, năm sinh).

+ Giáo viên có thời gian công tác lâu hơn.

Nếu vẫn không xác định được người trúng tuyển, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức thi thăng hạng quyết định người trúng tuyển dựa trên đề nghị của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức.

Theo Luật Minh Khuê

KỸ NĂNG CẦN BIẾT – NỘI DUNG KHÔNG THỂ BỎ QUA