Những từ ngữ mới về chủ đề khám bệnh, nói bằng tiếng Lào giúp người học khắc sâu hơn, kiến thức về vốn từ rộng hơn. Từ đó cách nói cũng nhanh chóng quen thuộc hơn.
ຄໍາສັບ – khặm xắp – Từ vựng
ແກ້ – kẹ – cởi/ tháo
ໄຂ້ຫວັດ – khậy vắt – cảm cúm
ເຂັມ – khểm – kim
ໄຄ/ໄຄແດ່ – khây/ khây đè – nhẹ đi, đỡ đi/ kha khá
ຄົງຈະ – không chá – chắc là, hẳn là
ຄືນ / ຄືນມາ – khừn/ khừn ma – trả lại, hoàn trả/ trở lại
ຄວາມດັນ – khoảm đăn – áp suất, áp lực
ຈາໍນວນໜຶ່ງ – chặm nuôn nừng – một số, một vài
ຈິ່ງ / ຈຶ່ງ – chìng/ chừng – mới
ສໍາຄັນ – xặm khăn – quan trọng
ສັ່ງ – xằng – ra lệnh, chuyển lời/ đặt hàng/ gọi
ຊໍ້າ/ ຊໍ້າໃນ – sặm/ sặm nây – thâm, bầm
ຍ້ອນຫຍັງ – nhọn nhẳng – Vì sao? Tại sao?
ໄດ໋ໜີ່ – đấy nì – nhiều nhé, nhiều đấy
ດູກ / ກະດູກ – đuc/ ká đuc – xương
ຕ່າງຫາກ – tàng hak – riêng biệt, tách riêng
ຕາມທໍາມະດາ – tam thặm má đa – theo thông thường (bình thường, thường lệ)
ຖ່າຍເທ – thài thê – bài tiết
ແນະນໍາ – nó nặm – hướng dẫn, chỉ dẫn
ບໍ່…..ປານໃດ – bò …. pan đây – không …. bao nhiêu
ໃບສັ່ງຢາ – bây xằng da – đơn thuốc
ໃບບິນ – bây bin – hóa đơn
ບອກ / ບອກວ່າ – booc / booc và – nói rằng, bảo rằng
ບາງຄັ້ງຄາວ – bang khặng khao – thỉnh thoảng, chốc lát
ບາດ – bát – vết thương/ gai/ đơn vị tiền Thái
ບັນຫາ – băn hả – vấn đề
ປົກກະຕິ – pốc ká tí – bình thường, thông thường
ປິ່ນປົວ – pìn pua – điều trị, chữa trị
ພະຍາຍາມ – phá nha nham – cố gắng
ພຽງແຕ່ – phiêng tè – chỉ có
ມື້ໜ້າ – mự nạ – ngày sau
ເມືອ / ເມືອກ່ອນ – mưa/ mưa kòn – về, về trước
ເມືອຍ – mười – mệt, mệt mỏi
ເລັກນ້ອຍ – lệc nọi – một tí
ເລືອດ – lượt – máu
ທັນໃຈ/ ຫາຍໃຈ – thăn chây/ hài chây – thở, hít thở/ hô hấp
ຫຍິບ – nhíp – khâu
ອຸບັດເຫດ – ú bắt hết – tai nạn, tai biến, tai họa
ໄອ – ây – ho
ອົດທົນ – ốt thôn – kiên nhẫn, nhẫn nại
ເອີ້ນ / ເອີ້ນຊື່ – ợn/ ợn sừ – gọi/ gọi tên
ຮັບ / ຮັບເອົາ – hắp/ hắp âu – đón/ nhận lấy
ປະໂຫຍກ – pá nhook – Câu
ເຂັມ – kim. ບໍ່ຊ່າງຫຍິບຖືກເຂັມແທງມື – bò sàng nhíp thực khểm theng mư – Không biết khâu bị kim đâm tay.
ແກ້ໄຂບັນຫາ – kẹ khẩy băn hả – Giải quyết vấn đề.
ຫາກໍ່ເກີດອຸບັດເຫດໜຶ່ງຂຶ້ນ – hả kò kơt ú bắt hết nừng khựn – Vừa xảy ra một tai nạn.
ເວົ້ົ້າບໍ່ ໄດ້ໄອບໍ່ດັງ – âu bò đậy ây bò đăng – (nói không được ho không kêu) Nói không nên lời.
ຈົ່ງແຕ່ງປະໂຫຍກຄໍາຖາມກັບບັນດາຄໍາຕອບລຸ່ມນີ້. – chồng tèng pá nhook khặm thảm kắp băn đa khặm tọp lùm nị – Hãy đặt câu hỏi với các câu trả lời dưới đây.
ເຈົ້າກໍາລັງຈະໄປໃສ? - chậu kặm lăng chá pây xẩy? - Bạn đang đi đâu?
ຂ້ອຍໄປກວດພະຍາດຢູ່ໂຮງໝໍມະໂຫສົດ. – khọi pây k uột phá nhát dù hông mỏ ma hô xốt – Tôi đi khám bệnh ở bệnh viện Ma Hô Sốt
ໂຮງໝໍມະໂຫສົດຢູ່ໃສ? – hông mỏ ma hô xốt dù xẩy? – Bệnh viện Ma Hô Sốt ở đâu?
ໂຮງໝໍມະໂຫສົດຢູ່ຂ້າງວັດພະແກ້ວ – hông mỏ má hô xốt dù khạng vắt phá kẹo – Bệnh viện Ma Hô Sốt ở bên cạnh chùa Phakeo
ໃນເວລາທີ່ໄປຫາທ່ານຫມໍ, ເຈົ້າເຫັນຫຍັງ? – nây vê la thì pây hả thàn mỏ, chậu hển nhẳng? – Khi đi đến bệnh viện, bạn thấy gì?
ຂ້ອຍເຫັນອຸບັດເຫດຢູ່ທາງສີ່ແຍກ. – khọi hển ú bắt hết dù thang xì nhéc – Tôi thấy một vụ tai nạn ở ngã tư đường.
ເຈົ້າຮູ້ສຶກແນວໃດ? – chậu hụ xức neo đẩy? – Bạn cảm thấy thế nào?
ຂ້ອບເຈັບຫົວ. – khọi chếp hủa – Tôi đau đầu.
ຮ້ານຂາຍຢາຢູ່ໃສ? - hạn khải da dù xẩy? - Tiệm thuốc ở đâu?
ຮ້ານຂາຍຢາຢູ່ໃກ້ທາງເຂົ້າ – hạn khải da dù kậy thang khậu – Tiệm thuốc ở gần lối vào.
ພໍ່ຂອງເຈົ້າເຮັດຫຍັງ? – phò khoỏng chậu hết nhẳng? – Ba của bạn làm việc gì?
ພໍ່ຂອງຂ້ອຍເປັນທ່ານໝໍ – phò khoỏng khọi pên thàn mỏ. – Cha của tôi là Bác sĩ.
Ngọc Sơn (biên soạn)