Qua cuộc trò chuyện của Thô Mát và Khăm Đen trong quán ăn chúng ta học được rất nhiều từ ngữ và cách nói tiếng Lào. Mời xem cuộc Hội thoại: ໂທມັດ ແລະ ຄາໍແດງໄປຮ້ານອາຫານ!
1. ໂທມັດ ແລະ ຄາໍແດງໄປຮ້ານອາຫານ – Thô mắt lẹ khặm đeng pay hạn a hản – Thô Mát và Khăm Đen đi quán ăn
ຄດ : ສະບາຍດີ – xạ bai đi – xin chào
ຜສ: ເຈົ້າ, ສະບາຍດີ. – chậu, xạ bai đi – Vâng, xin chào
ຄິດ: ໂຕະນີ້ວ່າງບໍ? – Tố nị vàng bo? – Bàn này trống không?
ຜສ: ວ່າງ, ເຊີນນັ່ງ! ພວກອ້າຍຕ້ອງການຫຍັງ? – Vàng, sơn nằng! Phuộc ại toọng can nhẳng? – Còn trống, mời ngồi! Các anh cần gì?
ຄດ: ໂທມັດ, ເຈົ້າກິນຫຍັງ? – Thô mắt, chậu kín nhẳng? – Thô Mát, bạn ăn gì?
ທມ : ຂ້ອຍກິນເຂົ້າຜັດ. ເຈົ້າເດ? – Khọi kín khẩu phắt. Chậu đê? – Tôi ăn cơm rang. Còn bạn?
ຄດ: ຂ້ອຍກໍກິນເຂົ້າຜັດຄືກັນ. ຂໍເຂົ້າຜັດສອງຈານ! ຈານໜຶ່ງເຜັດ, ຈານໜຶ່ງບໍ່ເຜັດເດີ. – Khọi co kín khẩu phắt khư căn. Khỏ khẩu phắt xoỏng chan! Chan nừng phết, chan nừng bò phết đơ. – Tôi cũng ăn cơm rang giống anh. Xin 2 đĩa cơm rang! Một đĩa có ớt, một đĩa không ớt nhé!
ຜສ: ເຊີນນັ່ງລໍຖ້າຈັກໜ້ອຍ, ເຄື່ອງດື່ມເດ, ເອົາຫຍັງ? – Sơn nằng lo thạ chắc nọi, khường đừm đê, âu nhẳng? – Mời ngồi chờ một chút, thức uống kia kìa, lấy gì?
ຄດ: ເອົາເບຍເຢັນໆສອງແກ້ວ. – âu bia dên dên xoỏng kẹo. – Lấy bia lạnh 2 chai. (Lấy 2 chai bia lạnh)
ຜສ: ຢູ່ນີ້ບໍ່ມີເບຍເຢັນ, ເອົານ້ຳກ້ອນໃສ່ເນາະ? – dù nị bò mi bia dên, âu nặm cọn xầy nó? – Ở đây không có bia lạnh, lấy nước đá vào được không? (uống bia với nước đá được không?)
ຄດ : ໃສ່ກໍໄດ້. ເຈົ້າເດ, ໂທມັດ? – xầy co đậy. chậu đê, thô mắt? – Nước đá cũng được. Bạn thế nào, Thô Mát?
ທມ : ຂ້ອຍບໍ່ໃສ່ນໍ້າກ້ອນ. – Khọi bò xầy nặm cọn. – Tôi không để nước đá.
ຜສ: ເຊີນ! ຍັງຕ້ອງການຫຍັງອີກບໍ? – Sơn! Nhăng toọng can nhẳng ịc bo? – Mời! Còn cần gì nữa không?
ຄດ: ຂອບໃຈ. ພໍແລ້ວ. ນ້ອງດື່ມນໍາກັນບໍ? – Khọp chây. fo lẹo. noong đừm nặm căn bo? – Cảm ơn. Đủ rồi. Em uống cùng không?
ຜສ: ຂອບໃຈ, ເຊີນພວກອ້າຍຕາມສະບາຍ. – khọp chây, sơn fuộc ại tam xạ bai. – Cảm ơn, mời các anh tự nhiên.
ຄດ: ຂອບໃຈ. – khọp chây – Cảm ơn.
2. ສະມິດໄປຊື້ອາຫານ – Xạ mắt pay sự a hản – Sa Mát đi mua thức ăn
ສມ : ສະບາຍດີ. – xạ bai đi – xin chào
ຜຂ: ສະບາຍດີ. ອ້າຍຕ້ອງການຫຍັງ? – xạ bai đi. Ại toọng can nhẳng? – Xin chào. Anh cần gì?
ສມ : ຂ້ອຍຕ້ອງການຊື້ອາຫານ ແລະເຄື່ອງດື່ມຈໍານວນໜຶ່ງ. – Khọi toọng can sự a hản lẹ khường đừm chặm nuôn nừng. – Tôi cần mua một số thức ăn và thức uống
ຜຂ: ອ້າຍຕ້ອງການຫຍັງແດ່? – Ại toọng can nhẳng đè? – Anh cần gì nào?
ສມ : ເຂົ້າຈີ່ສອງກ້ອນ, ເຂົ້າໜຽວສອງຕິບ, ເຂົ້າຜັດສອງຈານ, ຕົ້ມຍໍາສອງຖ້ວຍ, ຂົ້ວລວມມິດສອງຈານ, ປີ້ງຊິ້ນສີ່ປີ້ງ, ໄຂ່ຕົ້ມສິບໜ່ວຍ ແລະ ປາປີ້ງສິບໂຕ. – khậu chì xoỏng cọn, khậu nếu xoỏng típ, khậu phắt xoỏng chan, tộm nhặm xoỏng thuội, khụa luôm mít xoỏng chan, ping sịn xì ping, khày tộm síp nuôi lẹ pa ping xíp tô. – Bánh mì 2 cái, cơm nếp 2 típ, cơm rang 2 đĩa, đồ luộc 2 bát, đồ xào (thập cẩm) 2 đĩa, thịt nướng 4 miếng, trứng luộc 10 quả và cá nướng 10 con.
ຜຂ: ເຄື່ອງດື່ມເດ, ອ້າຍຈະເວົ້າຫຍັງແດ່? – khường đừm đê, ại chạ vậu nhẳng đè? – Thức uống đây, anh sẽ nói gì nào (Anh sẽ lấy loại nào?)?
ສມ: ເອົາເບຍສາມແກ້ວ, ເຫຼົ້າແກ້ວໜຶ່ງ ແລະນໍ້າຫວານຫົກແກ້ວ. – Âu bia xảm kẹo, lậu kẹo nừng lẹ nặm vản hoốc kẹo – Lấy 3 chai bia, rượu 1 chai và nước ngọt 6 chai.
ຜຂ: ໂອ! ມື້ນີ້ ຄືຊິມີລາຍການພິເສດເນາະ ອ້າຍຈິ່ງຊື້ອາຫານ ແລະເຄື່ອງດື່ມຫຼາຍ ປານນີ້? – mự nị khư sí mi lai can fi xết nó ại ching sự a hản lẹ khường đừm lãi pan nị? – Hôm nay hình như có chương trình đặc biệt à anh mới mua thức ăn và thức uống nhiều bằng này?
ສມ: ແມ່ນແລ້ວ, ເພື່ອນຂອງຂ້ອຍຈະມາກິນເຂົ້ານໍາ. – mèn lẹo, fườn khoỏng khọi chạ ma kín khậu nặm. – phải rồi, bạn của tôi đến ăn cơm cùng.
ຜຂ: ໂອ! ນ້ອງເຂົ້າໃຈແລ້ວ, ເຊີນອ້າຍນັ່ງລໍຖ້າບຶດດຽວ. – Ô! noọng khậu chây lẹo, sơn ại nằng lo thạ bứt điêu. – Ồ! Em hiểu rồi, mời anh ngồi chờ chốc lát.
ສມ: ຂອບໃຈ, ບໍ່ເປັນຫຍັງ. – khọp chây, bò bên nhẳng. – Cảm ơn, không có chi.
ຜຂ: ເອົາ! ນ້ອງແຕ່ງໃຫ້ອ້າຍຮຽບຮ້ອຍແລ້ວ. – âu! noọng tèng hậy ại hiếp họi lẹo. – Đây! Em làm cho anh xong rồi.
ສມ: ທັງໝົດເທົ່າໃດ? – thăng mốt thâu đây? – Tất cả bao nhiêu?
ຜຂ: ເກົ້າສິບເກົ້າພັນກີບພໍດີ. – cậu xíp cậu făn kip fo đi. – Vừa đúng 99 nghìn kíp.
ສມ: ເອົາ! ແສນໜຶ່ງເດີ້. – âu! xẻn nừng đơ. – Đây! 100 nghìn nhé.
ຜຂ: ຂອບໃຈຫລາຍໆ. ເທື່ອໜ້າມາຊື້ນໍານ້ອງອີກເດີ. – khọp chây lãi lãi. thừa nạ ma sự nặm noọng ịc đơ. – Cảm ơn rất nhiều. Lần sau đến mua cùng em nữa nhé!
ສມ : ເຈົ້າ, ລາກ່ອນເດີ. – chậu, la còn đơ. – Vâng, chào tạm biệt nhé.
ຜຂ: ໂຊກດີເດີ. – sộc đi đơ. – May mắn nhé.
Ngọc Sơn – KỸ NĂNG CẦN BIẾT