ẮT TẠ PƯ là một tỉnh ở miền nào của nước Lào? Nơi đây điều kiện tự nhiên, kinh tế ra sao? Hãy cùng KỸ NĂNG CẦN BIẾT tìm hiểu về ẮT TẠ PƯ!
ẮT TẠ PƯ – ອັດຕະປື
ເນື້ອທີ່ 10.320 ກມ2 . Diện tích: 10.320 km2
ພົນລະເມືອງ 121.134 ຄົນ. Dân số: 121.134 người
ເປັນແຂວງທົ່ງພຽງ – ເນີນພູດຕັ້ງຢູ່ທາງທິດຕາເວັນ ອອກສຽງໃຕ້, ທິດເໜືອຕິດກັບແຂວງເຊກອງ, ທິດ ຕາເວັນຕົກຕິດກັບແຂວງຈຳປາສັກ, ທິດໃຕ້ຕິດກັບ ແຂວງຣັດຕະນະຄີຣີ (ກໍາປູເຈຍ), ທິດຕາເວັນອອກ ຕິດກັບແຂວງກອນຕູມ (ຫວຽດນາມ).
Là tỉnh đồng bằng – đồi núi thấp ở đông nam. Phía bắc giáp tỉnh Xê Kong, phía tây giáp tỉnh Chăm Pa Xăk, phía nam giáp tỉnh Rạttạnạ Kiri (Cam-pu-chia), phía đông giáp tỉnh Kon Tum (Việt Nam).
Sự phân chia hành chính – ການແບ່ງເຂດປົກຄອງ:
ອັດຕະປືມີ 5 ເມືອງ, 157 ບ້ານ. ເທດສະບານແຂວງແມ່ນເມືອງໄຊເຊດຖາ, 5 ເມືອງຄື: ໄຊເຊດຖາ, ສາມະຄີໄຊ, ສະໜາມໄຊ, ສານ ໄຊ, ພູວົງ.
At Tạ Pư có 5 huyện, 157 làng. Tỉnh lị là Xay Xệt Than 5 huyện là: Xay Xệt Tha, Xạ Mạ Khi Xay, Xạ Nam Xay, Xản Xay, Phu Vông.
Đặc điểm tự nhiên – ຈຸດພິເສດດ້ານທໍາມະຊາດ:
ພູມສັນຖານສ່ວນໃຫຍ່ ເປັນທົ່ງພຽງ ແລະ ພູພຽງລະແວ. ເປັນແຂວງໃຕ້ສຸດ ທາງທິດຕາເວັນອອກຂອງ ສປປ.ລາວ, ມີຊາຍແດນຕິດ ກັບຫວຽດນາມ ແລະ ກໍາປູເຈຍ. ອຸນຫະພູມສະເລ່ຍ ຕໍ່ປີແມ່ນ 28°C, ປະລິມານນໍ້າຝົນສະເລ່ຍ 1800 – 2200 ມມ/ປີ; ສາຍແມ່ນໍ້າຕົ້ນຕໍມີ: ແມ່ນໍ້າເຊກອງ, ເຊກະໝານ, ເຊຊູ, ຫ້ວຍຕະເຈົ້າ.
Địa hình chủ yếu là đồng bằng và cao nguyên La Ve. Là một tỉnh ở cực đông nam của lãnh thổ Lào, có đường biên giới tiếp giáp với hai nước Việt Nam và Cam-pu-chia. Nhiệt độ trung bình năm: 28°C, lượng mưa trung bình: 1800 – 2200 mm/năm. Các con sông chính: Xử Kông, Xê Kạ Man, Xê Xu, Huội Tạ Ngau.
Dân cư – ພົນລະເມືອງ:
ອັດຕະປືມີຫຼາຍຊົນເຜົ່າອາໄສຢູ່. ຫຼາຍ ທີ່ສຸດແມ່ນໝວດຊົນເຜົ່າມອນ – ຂະແມກວມ 60% ພົນລະເມືອງທົ່ວແຂວງ, ຖັດມາແມ່ນຊົນເຜົ່າລາວກວມ 40%. ຄວາມໜາແໜ້ນພົນລະ ເມືອງ 12 ຄົນ/ກມ2.
Ắt Tạ Pư có nhiều bộ tộc sinh sống. Đông nhất là nhóm Mon – Khơ-me, chiếm 60% dân số; tiếp đến là người Lào, chiếm 40%. Mật độ dân số: 12 người/km.
Kinh tế – ເສດຖະກິດ:
ກະສິກາໍແມ່ນຂະແໜງເສດຖະກິດ ຫຼັກ. ຜົນລະປູກຕົ້ນຕໍມີ ເຂົ້າ, ໝາກຫຸ່ງ, ໝາກເຜັດ, ຖົ່ວດິນ, ຖົ່ວຍາວ, ຢາສູບ… ຜັກປະເພດຕ່າງໆ. ຕົ້ນໄມ້ກິນໝາກມີ: ໝາກທຸລຽນ, ໝາກມັງກອນ, ໝາກກ້ຽງ, ໝາກກ້ວຍ, ໝາກຟ້າວ, ກາເຟ… ຕົ້ນໄມ້ອຸດສະຫາກໍາແມ່ນຢາງພາລາ.
ຂະແໜງອຸດສາຫະກໍາຍັງບໍ່ທັນພັດ ທະນາ. ເຂື່ອນໄຟຟ້າກໍາລັງກໍ່ສ້າງມີ: ເຊກະໝານ – ສານໄຊ, ເຊກະໝານ 1, ເຊກະມານ 2A, ເຊກະ ມານ 2B, ເຊກະໝານ 4A, ນໍ້າກົງ 1, ນໍ້າກົງ 2. ເຊ ກະມານ 4B. ດ້ານຄົມມະນາຄົມທາງບົກຂ້ອນຂ້າງ ສະດວກ. ເສັ້ນທາງຕົ້ນຕໍມີເສັ້ນທາງ 1J, ເສັ້ນທາງ 11, ເສັ້ນທາງ 18B ຜ່ານດ່ານຊາຍແດນເບີ່ອີ, ແຂວງ ກອນຕູມ (ຫວຽດນາມ).
ສະຖານທີ່ທ່ອງທ່ຽວມີ: ພະ ທາດເຈົ້າໄຊເຊດຖາ, ສາມລ່ຽມເສດຖະກິດລາວ – ໄທ – ກໍາປູເຈຍ; ປ່າສະຫງວນແຫ່ງຊາດພູພຽງລະແວ,…
Nông nghiệp là ngành sản xuất chính. Các loại cây trông chủ yếu: lúa, đu đủ, ớt, lạc, đậu đũa, thuốc lá,… rau đậu. Cây ăn quả: sầu riêng, thanh long, cam, chuối, dừa, cà phê,… Cây công nghiệp chính là cao su.
Ngành công nghiệp chưa phát triển. Các công trình thuỷ điện đang xây dựng: Xê Kạ Mản – Xản Xay, Xê Kạ Mản 1, Xê Kạ Mản 2A, Xê Kạ Mản 2B, Xê Ka Mản 4A, Năm Kông 1, Năm Kông 2, Xê Ka Mản 4B. Các tuyến giao thông chính: đường II, đường II, đường 18B qua cửa khẩu Bờ Y, tỉnh Kon Tum (Việt Nam).
Các địa điểm du lịch: tháp vua Xay Xệt Tha, vùng tam giác kinh tế Lào – Việt Nam – Cam-pu-chia, rừng Quốc gia cao nguyên La Ve….
Theo Từ điển Lào – Việt